Bộ đề cương ôn tập học kì 2 năm 2018-2019 môn Lịch sử lớp 10 được Học.247 sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và hệ thống lại các kiến thức đã học của chương trình Lịch sử lớp 10. Thông qua bộ đề cương này, hi vọng các em sẽ đạt kết quả tốt trong kì thi học kì 2 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!
BỘ 2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM 2018-2019
MÔN LỊCH SỬ LỚP 10
ĐỀ 1:
BÀI 14: QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
- Nước Văn Lang – Âu Lạc:
- Điều kiện ra đời ( thuật luyện kim và liên kết cộng đồng để trị thủy)
- Phạm vi lãnh thổ.
- Bộ máy nhà nước sơ khai thời Hùng Vương.
- Nguyên nhân ra đời của nước Âu Lạc (liên kết chống ngoại xâm)
- Những giá trị truyền thống tiêu biểu của người Việt thời Văn Lang – Âu Lạc. (đời sống lao động, đời sống tinh thần, sự đoàn kết chống giặc ngoại xâm).
- Những dấu tích về thời Văn Lang – Âu Lạc.
- Nước Chămpa:
- Bối cảnh ra đời.
- Phạm vi lãnh thổ.
- Đời sống vật chất, đời sống tinh thần và bộ máy nhà nước.
- Nền văn minh Chămpa, những dấu tích về nước Chămpa.
- Quốc gia cổ Phù Nam:
- Bối cảnh ra đời
- Phạm vi lãnh thổ
- Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội. Nền văn minh Phù Nam.
- Những dấu tích về nước Phù Nam.
BÀI 22: TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THÉ KỈ XVI – XVIII
- Nêu những nét chính về tình hình nông nghiệp:
- Anh hưởng của sự mất ổn định về chính trị , chiến tranh.
- Những cố gắng của nông dân 2 đàng.
- Một số kết quả đạt được.
- Một số nét phát triển của thủ công nghiệp:
- Những nghề thủ công cổ truyền được duy trì và phát triển.
- Các làng nghề và nghề mới ra đời và phát triển.
- Tác dụng của phát triển thủ công nghiệp.
- Sự phát triển của thương nghiệp:
- Sự ra đời của các làng buôn và trung tâm buôn bán vùng.
- Những loại hàng hóa được buôn bán.
- Hình thức buôn bán, trao đôi trong và ngoài nước.
- Dấu hiệu mới về sự phát triển cao của buôn bán với nước ngoài.
- Đô thị phát triển:
- Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đô thị lớn và sự hưng thịnh của nó
- Một số đô thị tiêu biểu
- Hoạt động kinh tế của đô thị
- Đóng góp của đô thị với việc phát triển kinh tế.
- Chú ý các địa danh: Phú Xuân, Hội An, Kẻ Chợ, Phố Hiến,,,
BÀI 23: PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
- Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước:
- Nguyên nhân bùng nổ
- Phong trào Tây Sơn tiêu diệt các thế lực phong kiến, cát cứ để thống nhất lãnh thổ sau 200 năm chia cắt.
- Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc:
- Đánh bại quân Xiêm (1785)
- Đánh bại quân Thanh (1789)
- Sự ra đời của vương triều Tây Sơn và những đóng góp cho lịch sử:
- Bối cảnh ra đời
- Những đóng góp vương triều Tây Sơn (chính sách phát triển đất nước do Quang Trung đề ra)
- Đánh giá vai trò của Quang Trung đối với lịch sử.
- Bài học kinh nghiệm từ các cuộc đấu tranh nông dân chống chế độ Phong kiến 2 đàng (mà đỉnh cao là phong trào Tây Sơn)
BÀI 24: TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
- Một số nét về tư tưởng tôn giáo:
- Sự suy thoái của nho giáo
- Tình hình phật và đạo giáo
- Sự truyền bá của thiên chúa giáo
- Những nếp sống văn hóa tín ngưỡng tốt đẹp trong nhân dân
- Phát triển giáo dục và văn học:
- 1 số nét tình hình giáo dục 2 đàng (tập trung nội dung giáo dục, tổ chức thi cử, hạn chế giáo dục, tệ nạn trong thi cử)
- Thành tựu văn học:
- Những tác giả ,tác phẩm tiêu biểu (chú ý chữ Nôm)
- Nội dung và tác dụng của thơ văn trong thời kì này.
- Nghệ thuật và khoa học kĩ thuật:
- Kiến trúc, điêu khắc:
- Chùa tiêu biểu
- Tượng phật tiêu biểu
- Chạm khắc ở đình làng
- Nghệ thuật ca múa dân gian:
- Loại hình sân khấu
- Loại hình ca múa dân gian.
- Khoa học-kĩ thuật:
- Khoa học xã hội (tác giả công trình tiêu biểu)
- Khoa học tự nhiên vì sao không phát triển?
- Thành tựu tiêu biểu về kĩ thuật
- Những điểm mới về kĩ thuật là do đâu?
- Kiến trúc, điêu khắc:
BÀI 26: TÌNH HÌNH XÃ HỘI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc (nguyên nhân,biểu hiện)
- Các cuộc đấu tranh của nhân dân chống lại triều đình (nguyên nhân, phạm vi, các cuộc đấu tranh tiêu biểu, kết quả)
BÀI 27: QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
- Quá trình dựng nước và giữ nước.
- Công cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
BÀI 28: TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN
- Các khái niệm
- Đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước
- Sử dụng kiến thức lịch sử về các quá trình giữ nước của tổ tiên ta từ buổi đầu dựng nước và thời phong kiến để làm sáng tỏ lời khẳng định của Bác Hồ về giá trị cực kì quí báu, gốc rễ, mọi thắng lợi trong sự nghiệp giữ nước của dân tộc ta.
- Tự rút ra những bài học kinh nghiệm mà hiện tại cần tiếp thu, kế thừa, phát triển.
BÀI 29:CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH
- Tình hình nước Anh trước cách mạng.
- Các giai đoạn phát triển của cách mạng Anh.
- Ý nghĩa cách mạng tư sản Anh.
BÀI 30: CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ
- Sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ.
- Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ.
- Diễn biến và sự thành lập Hợp Chúng Quốc Mĩ
- Kết quả và ý nghĩa, hạn chế.
BÀI 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII
- Nước Pháp trước cách mạng.
- Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng
- Tiến trình cách mạng tư sản Pháp.
- Ý nghĩa lịch sử.
II. TỰ LUẬN
1. Sơ lược vài nét chính về tình hình xã hội dưới thời Nguyễn?so sánh tình hình xã hội nước ta nửa đầu thế kỉ XIX với XVIII?
2. Hãy trình bày đặc điểm và ý nghĩa của phong trào đấu tranh của nhân dân thời Nguyễn? điểm khác của các cuộc đấu tranh nông dân dưới thời Nguyễn với các triều đại trước?
3. Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân ở nửa đầu thế kỉ XIX?
4. Nhà nước phong kiến Đại Việt được hoàn chỉnh vào thời gian nào? Vẽ sơ đồ nhà nước đó?
5. Nêu tên sự nghiệp một số anh hung dân tộc trong sự nghiệp giữ nước?
6. Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X – XIX?
7. Lập thống kê thành tựu nổi bật trong các lĩnh vực : luật pháp, văn học, sử học, địa lí, khoa học – kĩ thuật.
8. Phân tích những đặc điểm của nền văn hóa nước ta thời phong kiến?
9. Vì sao lòng yêu nước của dân tộc ta được hình thành từ rất sớm? phân tích biểu hiện của lòng yêu nước Việt Nam qua các cuộc khởi nghĩa Bắc thuộc?
10. Những nét mới trong truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến độc lập? sưu tầm các câu ca dao về truyền thống yêu nước của dân tộc ta?
ĐỀ 2:
Câu 1: Trình bày những tiền đề của cách mạng công nghiệp ở châu Âu?
- Anh là nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp do cách mạng tư sản nổ ra sớm, chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản cộng với hệ thống thuộc địa rộng lớn, công trường thủ công rất phát triển, tạo ra nhũng điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất. Vào cuối thế kỉ XVIII, ở Anh đã xuất hiện những tiền đề cho cuộc cách mạng công nghiệp: vốn, nhân công và sự phát triển kĩ thuật.
- Thứ nhất, giai cấp tư sản tích lũy tư bản từ các nguồn: xâm lược và bóc lột thuộc địa, buôn bán nô lệ, cướp biển đã giúp cho giai cấp tư sản lớn mạnh.
- Thứ hai, cách mạng công nghiệp tích lũy nhân công từ nông dân, nô lệ và thợ thủ công bị phá sản đã giúp cho giai cấp vô sản lớn mạnh.
- Thứ ba, về cải tiến kĩ thuật đã có sự phân công lao động, trình bày độ chuyên môn hóa cao và những thành tựu KHKT, từ đó tạo ra những công nhân có tay nghề cao và nâng cao năng suất lao động.
- Ngoài ra, còn có ột số điều kiện để cách mạng công nghiệp nổ ra ở Anh: thương nghiệp sớm phát triển, vị trí gia thông thuận tiện là vị trí địa lí trung tâm thời bấy giờ,…
Câu 2: Trình bày tình hình kinh tế của Anh và Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Lí do thay đổi vị thứ là gì?
- Anh:
- Cho đến đầu năm 1870, nền công nghiệp Anh vẫn đứng đầu thế giới
- Sau năm 1870, Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp, do vậy, vai trò lũng đoạn thị trường thế giới bị giảm sút.
- Tuy sụt xuống đứng hàng thứ 3 thế giới nhưng Anh vẫn chiếm ưu thế về tài chính, xuất khẩu tư bản, thương mại, hải quân và thuộc địa.
- Các công ti độc quyền xuất hiện, lũng đoạn nề kinh tế, chi phối đời sống chính trị
- Nông nghiệp khủng hoảng trầm trọng.
- Nguyên nhân giảm sút:
- Thứ nhất, do máy móc xuất hiện sớm đã cũ kĩ và lạc hậu
- Thứ hai, việc hiện nâng cấp và đại hóa các máy móc thiết bị lại rất tốn kém
- Thứ ba, tư sản Anh không chú trọng đầu tư công nghiệp trong nước vì việc đầu tư và cướp đoạt thuộc địa mang lại nhiều lợi nhuận hơn.
- Pháp:
- Trước năm 1870, sản xuất công nhiệp Pháp vẫn đứng thứ 2 thế giới, sau Anh.
- Sau năm 1870, công nghiệp Pháp sụt xuống đứng thứ 4 thế giới.
- Tuy vậy, công nghiệp Pháp cũng có nhiều tiến bộ, đó là: hệ thống đuờng sắt lan rộng, đẩy nhanh sự phát triển các ngành luyện kim, khai mỏ và thương nghiệp và tăng cường cơ khí hóa sản xuất.
- Nhiều công ti độc quyền được hình thành, dần dần chi phối nền kinh tế đất nước.
- Nông nghiệp giảm sút, đất đai phân tán.
- Nguyên nhân thay đổi vị thứ:
- Thứ nhất, việc thất bại trong chiến tranh Pháp- Phổ đã khiến Pháp chi không ít cho việc bồi thường chiến tranh
- Thứ hai, sự nghèo nàn về nguyên liệu và nhiên liệu
- Thứ ba, sự hạn chế của thị trường nội địa
- Thứ tư, giai cấp tư sản Pháp chỉ quan tâm đến việc cho vay và đầu tư sang những nước chậm tiến…
Câu 3: Trình bày phong trào đấu tranh cỉa giai cấp công nhân ở nửa đầu TK XIX? Phân tích và làm rõ ưu điểm và hạn chế của phong trào?
- Phong trào đấu tranh cảu giai cấp công nhân:
- Ở Pháp:
- Năm 1831, công nhân dệt thành phố Lion khởi nghĩa đòi tăng tương giảm giờ làm
- Năm 1834, công nhân các nhà máy tơ ở Lion khởi nghĩa đòi thiết lập chế độ cộng hòa.
- Ở Anh: Từ năm 1836 -1848, diễn ra “phong trào Hiến chương”: tiến hành meting, đưa kiến nghị có chữ kí của đông đảo công nhân lên nghị viện đòi quyền phổ thông đầu phiếu, tăng lương, giảm giờ làm,…
- Ở Đức: Năm 1844, công nhân dệt ở vùng Sơ-lê-din khởi nghĩa, phá hủy nhà xưởng
- Ở Pháp:
- Phân tích:
- Những ưu điểm:
- Về phương pháp đấu tranh: phong phú (khởi nghĩa, bãi công, biểu tình, đưa kiến nghị,…)
- Về mục tiêu đấu tranh: tiến bộ hơn, đấu tranh kinh tế kết hợp với đấu tranh chính trị
- Ví dụ: quyết tâm“Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu!”, cộng hòa; kiến nghị,…
- Như vậy, phong trào công nhân từ tự phát đã chuyển sang tự giác và tạo điều kiện cho Chủ nghĩa xã hội ra đời.
- Những hạn chế:
- Về phương pháp đấu tranh: chỉ đấu tranh hòa bình, chưa sử dụng bạo lực CM do đó chưa triệt để ⇒ thất bại
- Về mục tiêu đấu tranh: chưa rõ ràng
- Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, thiếu sự lãnh đạo của ĐCS cũng như thiếu hệ tư tưởng và lí luận.
- Những ưu điểm:
Câu 4: Trình bày nội dung, đại biểu, mặt tích cực và hạn chế cũng như ý nghĩa của Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
- Nội dung:
- Thứ nhất, nhận thức được những mặt hạn chế của XHTB
- Thứ hai, mong muốn xây dựng một chế độ XH tốt đẹp hơn, không có tư hữu, không có bóc lột
- Đại biểu: Saint Simon, Charles Fourier (Pháp), Robert Owen (Anh)
- Tích cực:
- Thứ nhất, phê phán sâu sắc XHTB
- Thứ hai, có ý thức bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân
- Thứ ba, dự đoán về xã hội tương lai
- Thứ tư, tạo tiền đề cho CNXH khoa học ra đời
- Hạn chế:
- Thứ nhất, không phát hiện được quy luật phát triển của chế độ tư bản
- Thứ hai, không nhìn thấy sứ mệnh của giai cấp công nhân
- Thứ ba, không vạch ra con đường giải phóng cho nhân dân lao động
- Ý nghĩa:
- Thứ nhất, đó là trào lưu tư tưởng tiến bộ, cổ vũ những nguời lao động đứng lên đấu tranh
- Thứ hai, làm tiền đề cho học thuyết Marx sau này.
Câu 5: So sánh CNXH không tưởng và CNXH khoa học
- Hai học thuyết này có một vài điểm giống nhau:
- Một là, đều mang tư tưởng XHCN, là những ước mơ của con nguời về một xã hội tốt đẹp, không có bất công, mọi người đều được sống hạnh phúc, ấm no
- Hai là, nhận thức được áp bức, bóc lột là nguồn gốc của sự nghèo khổ, bất cong
- Ba là, phê phán chế độ tư hữu và giai cấp bóc lột
- Bốn là, mang tính nhân đạo, nhân văn sâu sắc: cảm thông và bênh vực những người nghèo khổ, bị áp bức
- * Khác nhau:
Thành phần so sánh | Không tưởng | Khoa học |
Thời gian ra đời |
- Ra đời trước
|
- Ra đời muộn hơn, trên cơ sở CNXHKT khi giai cấp công nhân đã trưởng thành hơn |
Lực lượng xã hội tiên phong | - Giai cấp tư sản | - Giai cấp vô sản |
Con đường đấu tranh cách mạng |
- Đấu tranh ôn hòa, bằng con đường giáo dục, thuyết phục, cảm hóa - Thỏa hiệp việc cải tạo xã hội bằng pháp luật và thực nghiệm xã hội |
- Vạch ra con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội phải bằng bạo lực lực cách mạng, lật đổ nền thống trị của giai cấp bóc lột, giai cấp tư sản |
Thế giới quan |
- Không thoát những quan niệm duy tâm, duy lí. - Không nhận thức được vai trờ và sứ mệnh của giai cấp công nhận |
- Đi theo tư tưởng chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết về giá tị thặng dư, gắn chặt hoạt động lí luận với hoạt động thực tiễn - Thừa nhận sứ mệnh của giai cấp công nhân - Thừa nhận vai trò lãnh dạo của Đảng cộng sản |
Tính thuyết phục Tính khả thi |
- Lí luận không chặt chẽ, không chứng minh được, không xác định được điẻm xuất phát do đó không thực hiện được |
- Các lí luận của Marx và Anghen là cơ sở vững chắc để thực hiện được công cuộc cải tạo xã hội này. |
Câu 6: Nêu nội dung của “Tuyên ngôn Đảng cộng sản”?
- Tuyên ngôn gồm Lời mở đầu và 4 chương, trong đó khoảgn định sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là lãnh đạo cuộc đấu tranh chống sự thống trị và ách áp bức bóc lột của giai cấp tư sản, xây dựng chế độ cộng sản chủ nghĩa. Muốn thực hiện thành công cuộc cách mạng vô sản, giai cấp công nhân phải thành lập chính đảng của mình, thiết lập nền chuyên chính vô sản và đoàn kết các lực lượng công nhân trên thế giới.
- Những người cộng sản đã công khai tuyên bố mục đích của mình, đó là: dùng bạo lực cách mạng để lật đổ trật tự xã hội