Dưới đây là Bộ 6 đề thi HK2 môn Hóa 10 - Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (có đáp án). Tài liệu được biên soạn và tổng hợp với mục đích giúp các em ôn tập kiến thức, củng cố kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm, đồng thời tự đánh giá năng lực bản thân, đề ra kế hoạch ôn tập hợp lý. Mời các em cùng tham khảo!
Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt |
Đề thi học kì 2 môn Hóa 10Thời gian: 45 phút |
Đề số 1:
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion halogenua là:
A. ns2np4 B. ns2np6 C. ns2np5 D. ns2np3
Câu 2: Cho bốn đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. I2
Câu 3: Axit clohiđric tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây ?
A. Na2CO3 , Ca, AgNO3,CuO B. H2, Na, MnO2, Cu
C. HBr, CaCO3, NaBr, NaNO3 D. BaO, Fe, NH3 , AgCl
Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?
A. Sát trùng nước sinh hoạt.
B. Sản xuất kali clorat, nước Gia-ven, clorua vôi.
C. Sản xuất thuốc trừ sâu 666, axit sunfuric.
D. Tẩy trắng sợi, giấy, vải.
Câu 5: Tính oxi hóa của các halogen biến đổi theo dãy nào sau đây?
A. Cl > Br > F > I B. Br > Cl > F > I C. I > Br > Cl > F D. F > Cl > Br > I
Câu 6: Cho chuỗi phản ứng:
KMnO4 + (A) → X2 ↑+ (B) + (C) + H2O
(C) + H2O → X2 ↑ + (D) + (I)
X2 + (D) → (A)
X2 + (I) → (C) + (E) + H2O
Các chất A, X2 , C, D, E lần lượt là:
A. HCl, Cl2, MnCl2, H2, KCl B. HBr, Br2, KBr, H2, KBrO
C. HCl, Cl2, KCl, H2, KClO D. HF, F2, KF, H2, KFO.
Câu 7: Cho các dung dịch riêng biệt: dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch K2SO3
Để phân biệt 3 dung dịch trên bằng một thuốc thử duy nhất cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch Na2CO3.
C. dung dịch NaOH. D. dung dịch KI + hồ tinh bột.
Câu 8: Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là:
A. Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa
B. Chỉ có khí màu vàng thoát ra
C. Chất rắn MnO2 tan dần
D. Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời MnO2 tan dần
Câu 9: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 5,6 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là: (Cho Fe = 56; Cl = 35,5)
A. 38,10 gam. B. 16,25 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.
Câu 10: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là: (Cho Ag = 108; Na = 23; N = 14; O= 16; F = 19; Cl = 35,5)
A. 10,8 gam. B. 14,35 gam. C. 21,6 gam. D. 27,05 gam.
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là: (Cho Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1)
A. 67,72 B. 46,42 C. 68,92 D. 47,02
Câu 12: Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,67 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là : (Cho Na = 23; F= 19; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127)
A. NaCl và NaBr. B. NaBr và NaI.
C. NaF và NaCl. D. NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI.
Câu 13: Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tố X là:
A. O B. F C. S D. Cl
Câu 14: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây ?
A. K, Mg, Cl2. B. Na, I2, N2. C. Mg, Al, N2. D. Ca, Au, S.
Câu 15: Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. điện phân nước có hòa tan H2SO4.
B. nhiệt phân những hợp chất giàu oxi, kém bền bởi nhiệt.
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
D. nhiệt phân nước.
Câu 16: Chọn câu sai:
A. 90% lượng lưu huỳnh khai thác được dùng để sản xuất H2SO4.
B. Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật
C. Trong đời sống, người ta dùng ozon để sát trùng nước sinh hoạt .
D. Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới một phần triệu theo thể tích) sẽ gây ngộ độc.
Câu 17: Hiện tượng xảy ra khi dẫn từ từ đến dư SO2 vào dung dịch brom là:
A. Dung dịch brom bị mất màu B. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. Dung dịch brom có màu xanh D. Không hiện tượng.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau: . Biết dung dịch chứa D làm quì tím hóa đỏ.Chất A là:
A. SO2 B. H2S C. SO3 D. S
Câu 19: Thuốc thử có thể phân biệt hai chất khí riêng biệt SO2 và H2S là:
A. Dung dịch Br2 B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch H2SO4 loãng
Câu 20: Chọn câu đúng?
A. Cả O2 và O3 đều phản ứng với Ag ở điều kiện thường.
B. O2 và O3 đều oxi hóa được S ở điều kiện thích hợp.
C. S, H2SO4 đều có tính khử.
D. Cả H2SO4 loãng và đặc đều oxi hóa được Cu.
Câu 21: Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al, phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,2 gam chất rắn không tan, dung dịch X và 4,48 lít khí B (đktc). Thành phần % khối lượng các kim loại lần lượt là: (Cho Cu = 64; Al = 27; Fe = 56; S = 32; H = 1; O = 16)
A. 32,18%, 36,78%, 31,03% B. 30,18%, 36,78%, 31,03%
C. 31,18%, 36,78%, 31,03% D. 36,79%, 36,78%,32,18%
Câu 22: Hấp thu hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1 M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: (Cho Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1)
A. 24,5 gam B. 18,9 gam C. 10,4 gam D. 29,3 gam
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:
A. Mg (24) B. Cu (64) C. Al (27) D. Fe (56)
Câu 24: Chia 6,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc).
Thành phần % khối lượng của Fe trong X là: (Cho Fe = 56; Al = 27; Cu = 64)
A. 83,58%. B. 40,30%. C. 9,55%. D. 50,15%.
Câu 25: Tốc độ phản ứng là :
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 26: Một cân bằng hóa học đạt được khi :
A. Nhiệt độ phản ứng không đổi.
B. Tốc độ phản ứng thuận = tốc độ phản ứng nghịch.
C. Nồng độ chất phản ứng = nồng độ sản phẩm.
D. Không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như : nhiệt độ, nồng độ, áp suất.
Câu 27: Sự chuyển dịch cân bằng là :
A. Phản ứng trực tiếp theo chiều thuận .
B. Chuyển từ trạng thái cân bằng này thành trạng thái cân bằng khác.
C. Phản ứng trực tiếp theo chiều nghịch.
D. Phản ứng tiếp tục xảy ra cả chiều thuận và chiều nghịch.
Câu 28: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là:
A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác. B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.
C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.
Câu 29: Cho các phản ứng sau:
1. H2(k) + I2(r) ⇆ 2 HI(k) , >0
2. 2NO(k) + O2(k) ⇆ 2 NO2 (k) , <0
3. CO(k) + Cl2(k) ⇆ COCl2(k) , <0
4. CaCO3(r) ⇆ CaO(r) + CO2(k) , >0
Khi tăng nhiệt độ các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận?
A. 1,2 B. 1,3,4 C. 2,4 D. 1, 4
Câu 30: Cho các cân bằng sau:
(1): 2 SO2 (k) + O2 (k) ⇆ 2SO3(k)
(2): N2 (k) + 3 H2 (k) ⇆ 2NH3 (k)
(3): CO2 (k) + H2 (k) ⇆ CO (k) + H2O (k)
(4): 2 HI (k) ⇆ H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là:
A. (1) và (2) B. (1) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4).
...
Trên đây là phần trích dẫn Bộ 6 đề thi HK2 môn Hóa 10 - Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!