Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi, nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Kim Đồng dưới đây. Hi vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy chọn chữ cái trước phương án trả lời mà em cho là đúng
Câu 1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ.
B. Thể tích.
C. Nhiệt năng.
D. Khối lượng.
Câu 2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:
A. Sứ lâu hỏng
B. Sứ cách nhiệt tốt
C. Sứ dẫn nhiệt tốt
D. Sứ rẻ tiền
Câu 3. Nước biển mặn vì sao?
A. Các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Câu 4. Công thức tính công cơ học là:
A. A =\(\frac{F}{s}\)
B. A =\(\frac{m}{V}\)
C. A = d.V
D. A = F.s
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng ?
A.Các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công.
B.Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C.Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D.Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.
Câu 6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 30 giây. Công suất của lực kéo là:
A. 720W.
B. 12W.
C. 180W.
D. 360W.
Câu 7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào?
A. Động năng, thế năng
B. Nhiệt năng
C. Thế năng, nhiệt năng
D. Động năng, thế năng và nhiệt năng
Câu 8. Công thức tính công suất là:
A. P = A.t.
B. P = \(\frac{t}{A}\). C.
P = \(\frac{A}{t}\).
D. P = F.s.
Câu 9. Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
A. Q = mc(t – t0)
B. Q = m(t – t0)
C. Q = mc(t0 – t)
D. Q = mc
Câu 10. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất là đúng?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.
C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.
D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách.
Câu 11. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?
A. Khí và rắn
B. Lỏng và rắn
C. Lỏng và khí
D. Rắn ,lỏng , khí
Câu 12. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt
B. Do hiện tượng đối lưu
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt
D. Do hiện tượng dẫn nhiệt
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
a, Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng? Lấy ví dụ minh họa?
b, Giải thích vì sao vào mùa hè nên mặc áo sáng màu thay vì mặc áo màu đen?
Câu 2. Một cần cẩu nhỏ kéo một vật nặng 200kg lên độ cao 15m trong thời gian 20 giây. Tính công và công suất của máy đã thực hiện được ?
Câu 3.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 2,4kg đựng 1,75kg nước ở 240C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K.
b. Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
D |
B |
D |
A |
D |
B |
D |
C |
A |
A |
C |
B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
a, Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng:
+ Thực hiện công. VD: cọ sát thanh sắt vào mặt bàn
+ Truyền nhiệt. VD: Nhúng thìa nhôm vào cốc nước nóng
b, Vì vật có màu càng sẫm thì hấp thụ nhiệt càng nhiều. Vào mùa hè, người ta thường mặc áo sang màu để giảm hấp thụ các tia nhiệt, giúp ta cảm thấy mát hơn.
Câu 2: Vì máy kéo vật lên theo phương thẳng đứng nên: F =P =10m =2000N
Công của lực kéo là: A = F.h = 2000.15 = 30 000 (J)
Công suất:\(P=\frac{A}{t}=\frac{30000}{20}=1500W\)
Câu 3:
a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là:
Q1 = m1 . c1 . ∆t = 0,24 . 880 . 76 = 16051,2J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:
Q2 = m2 . c2 . ∆t = 1,75 . 4200 . 76 = 558600J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là:
Q = Q1 + Q2 = 574651 (J)
b. Qtỏa = 0,1.380 . (120 - t) ; Qthu = 0,5.4200 . (t - 25)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtỏa = Qthu
→ 0,1 . 380 . (120 - t)= 0,5 . 4200 . (t - 25)
→ t = 26,68
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG - ĐỀ 02
Câu 1: Công suất là gì? Ký hiệu ? Đơn vị công suất?
Câu 2: Nhiệt năng và nhiệt độ có mối quan hệ như thế nào? Có máy cách làm thay đổi nhiệt năng, cho ví dụ?
Câu 3: Hãy giải thích vì sao khi đổ 100 cm3 ngô vào 100 cm3 cát, ta thu được hỗn hợp ngô và cát nhỏ hơn 200 cm3 ?
Câu 4: Một cái giếng sâu 8m. Bạn A mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 10kg mất 10 giây. Bạn B mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 30 kg mất 20 giây. Tính
a) Công thực hiện của mỗi người ?
b) Ai làm việc khỏe hơn ?
Câu 5: Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100oC vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a) Tính nhiệt lượng nước thu vào?
b) Tính nhiệt dung riêng của chì?
c) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
---(Để xem nội dung đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG - ĐỀ 03
Câu 1. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích:
A. Bằng 100cm3
B. Nhỏ hơn 100cm3
C. Lớn hơn 100cm3
D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 2. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
C. Trọng lượng riêng.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 3. Đơn vị công cơ học là:
A. Jun (J)
B. Niu tơn (N)
C. Oat (W)
D. Paxcan (Pa)
Câu 4. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ.
B. Thể tích.
C. Nhiệt năng.
D. Khối lượng.
Câu 5. Công thức nào sau đây là công thức tính công suất?
A. A = \(\frac{F}{s}\).
B. A = F.s
C. P = \(\frac{A}{t}\)
D. P = A.t
Câu 6. Một chiếc ô tô đang chuyển động, đi được đoạn đường 27km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 12kW. Lực kéo của động cơ là:
A. 80N.
B. 800N.
C. 8000N.
D.1200N
Câu 7: Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
A. Mặt Trời truyền nhiệt xuống Trái Đất.
B. Sự truyền nhiệt từ đầu đang bị nung nóng đến đầu không bị nung nóng của một thanh sắt.
C. Dây tóc bóng đèn đang sáng truyền nhiệt ra khoảng không gian trong bóng đèn.
D. Bếp lò truyền nhiệt tới người đang gác bếp lò.
Câu 8: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:
A. Chỉ ở chất lỏng.
B. Chỉ ở chất khí.
C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. Ở cả chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Câu 9: Chỉ ra kết luận nào không đúng trong các kết luận sau:
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
D. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
Câu 10: Trong các cách sắp sếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng?
A. Không khí, thủy tinh, nước, đồng
B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí
C. Không khí, nước, thủy tinh, đồng
D. Thủy tinh, không khí, nước, đồng
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo của các chất ?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử , nguyên tử
B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng
C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách
D. Giữa các phân tử nguyên tử không có khoảng cách
Câu 12. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì :
A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng.
B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm.
C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.
D. Nhiệt năng của nước giảm.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 13: (2,0đ)
a. Phát biểu định luật về công?
b. Để đưa một vật có trọng lượng 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người ta phải kéo một đầu dây đi một đoạn 8m. Bỏ qua ma sát. Tính công nâng vật lên.
Câu 14: (1,5đ)
a. Nhiệt năng là gì ?
b. Có mấy cách thay đổi nhiệt năng? Cho ví dụ từng cách ?
Câu 15: (1,5đ) Động cơ của xe máy Yamaha Sirius có công suất 6,4KW. Tính lực đẩy trung bình của động cơ khi xe máy chạy với tốc độ 60km/h ?
Câu 16: (2,0đ)Một cái ấm bằng nhôm có khối lượng 0,3kg chứa 2lít nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là: 880J/kg.k và 4200J/kg.k
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
B |
B |
A |
D |
C |
B |
B |
C |
D |
C |
D |
B |
---(Để xem nội dung đáp án phần tự luận của Đề thi số 03, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG - ĐỀ 04
A. Trắc Nghiệm
Câu 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất
B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
C. Viên đạn đang bay
D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
Câu 2. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?
A. Động năng tăng thế năng giảm.
B. Động năng giảm thế năng tăng.
C. Động năng và thế năng đều tăng.
D. Động năng và thế năng đều giảm.
Câu 3. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây?
A. Động năng và nhiệt năng
B. Thế năng và nhiệt năng
C. Động năng và thế năng
D. Động năng
Câu 4. Một lực thực hiện được một công A trên quãng đường s. Độ lớn của lực được tính bằng công thức nào dưới đây?
A. \(F=\frac{s}{A}.\) B. \(F=\frac{A}{s}.\) C. F = A.s. D. F = A – s. |
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử nguyên tử.
B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động lung tung.
C. Giữa các phân tử , nguyên tử luôn có vị trí nhất định.
D. Mỗi chất đều được cấu tạo từ 6,023.1023 phân tử.
Câu 6. Đổ 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. Nhỏ hơn 300 cm3
B. 300 cm3
C. 250 cm3
D. Lớn hơn 300 cm3
B. TỰ LUẬN
Bài 1. Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12s. Tính công suất của cần trục?
Bài 2. Một con Ngựa kéo một xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?
Bài 3. Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật, lấy ví dụ cho mỗi cách.
Bài 4. Khi cho miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào?
---(Để xem nội dung đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG - ĐỀ 05
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. Trong môi trường nào không có nhiệt năng?
A. Môi trường rắn. |
C. Môi trường khí. |
B. Môi trường lỏng. |
D. Môi trường chân không. |
Câu 2. Khi sờ tay vào dao sắt để trên bàn gỗ thấy mát hơn sờ tay vào mặt bàn. Cách giải thích nào sau đây là đúng:
A. Do nhiệt độ của dao luôn thấp hơn nhiệt độ của bàn.
B. Do khả năng dẫn nhiệt của sắt tốt hơn gỗ.
C. Do khối lượng của dao nhỏ hơn khối lượng của bàn.
D. Do cảm giác của tay, còn nhiệt độ của bàn và dao là như nhau.
Câu 3. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?
A. Lỏng và khí. |
B. Lỏng và rắn. |
C. Khí và rắn. |
D. Rắn, lỏng, khí. |
Câu 4. Người ta thả ba miếng kim loại đồng, nhôm, chì vào một cốc nước nóng. Hỏi nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên sẽ thế nào?
A. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng chì.
B. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, của miếng nhôm.
C. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, của miếng chì.
D. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
II. Phần tự luận:
Câu 5. Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng là gì? Kể tên 2 dạng của cơ năng? Cho ví dụ về một vật có cả 2 dạng của cơ năng?
Câu 6. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Có những hình thức truyền nhiệt chủ yếu nào? Khi sưởi ấm, nhiệt truyền từ lò sưởi đến cơ thể ta bằng cách nào?
Câu 7. Dưới tác dụng của một lực 2000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc với vận tốc 5m/s trong 10 phút.
a) Tính quãng đường và công thực hiện được khi xe đi từ chân dốc lên đỉnh dốc.
b) Tính công suất của động cơ trong trường hợp trên.
Câu 8. Người ta thả một quả cầu nhôm khối lượng 200g đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước tăng đến 270C.
a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
b) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.k
c. Tính khối lượng nước trong cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k
Câu 9. Một hệ gồm n vật có khối lượng mỗi vật là m1, m2,........ mn ở nhiệt độ ban đầu t1, t2,.... tn làm bằng các chất có nhiệt dung riêng C1, C2,..... Cn trao đổi nhiệt với nhau. Tính nhiệt độ chung của hệ khi có cân bằng nhiệt?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5
1 |
2 |
3 |
4 |
D |
B |
A |
D |
---(Để xem nội dung đáp án phần tự luận của Đề thi số 05, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Kim Đồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:
Thi Online: