Xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 8 năm 2021-2022 giúp các em vừa hệ thống toàn diện kiến thức vừa luyện tập các dạng bài tập để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. HOC247 mời quý thầy, cô và các em học sinh theo dõi nội dung chi tiết tài liệu bên dưới!
1. Kiến thức cần nhớ
1.1. Phần đại số
a) Phương trình dạng ax + b =0
Phương pháp giải: ax + b = 0 ⇔ \(x=\frac{-b}{a}\)
Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
Cách giải:
B1/ Qui đồng và khử mẫu ( nếu có mẫu)
B2/ Thực hiện các phép tính bỏ ngoặc
B3/ Chuyển vế thu gọn đưa về dạng ax + b = 0
B4/ Kết luận nghiệm
b) Phương trình tích
Cách giải: \(A(x).B(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
A(x) = 0 \hfill \\
B(x) = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.(*)\)
Nếu chưa có dạng A(x).B(x) = 0 thì phân tích pt thành nhân tử đưa về dạng A(x).B(x)=0 và giải như (*)
c) Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Cách giải:
B1/ Tìm ĐKXĐ của PT
B2/ Qui đồng và khử mẫu
B3/ Giải PT tìm được (PT thường có dạng ax + b = 0 ;\(A(x).B(x)=0\))
B4/ So sánh ĐKXĐ và kết luận
d) Giải toán bằng cách lập PT:
Cách giải:
B1/ Đặt ẩn và tìm điều kiện cho ẩn
B2/ Lập mối liên hệ giửa đại lượng chưa biết và đại lượng đã biết từ đó lập pt (thường là lập bảng)
B3/ Giải PT tìm được
B4/ So sánh ĐK ở B1 và kết luận
e) Bất phương trình
Khi giải BPT ta chú ý các kiến thức sau:
- Khi chuyển một hạng tử của BPT từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
- Nhân 2 vế BPT cho số nguyên dương thì chiều BPT không thay đổi
- Nhân 2 vế BPT cho số nguyên âm thì chiều BPT thay đổi
1.2. Phần hình học
a) ĐL Ta-let: (Thuận & đảo)
b) Hệ quả của ĐL Ta – lét :
c) Tính chất tia phân giác của tam giác :
...............
2. Bài tập minh họa
Câu 1. Giải các phương trình sau:
a) \(4x-8=0\)
b) \(\left( 3x-7 \right)\left( 2x+4 \right)=0\)
Câu 2. Giải các bất phương trình sau
a) 3x - 15 > 0
b) \(\frac{2x+2}{3}<2+\frac{x-2}{2}\)
Câu 3. Giải phương trình sau: \(\frac{2}{x+1}-\frac{1}{x-2}=\frac{3x-11}{(x+1)(x-2)}\);
Câu 4. (Giải bài toán bằng cách lập phương trình)
Một người đi xe máy từ A đến B với vân tốc 40 km/h. Lúc về, người đó đi với vận tốc 30 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính quãng đường AB.
Câu 5:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm; BC = 6cm. Vẽ đường cao AH của tam giác ABD. Hãy
a) Chứng minh DAHB ∽ DBCD
b) Chứng minh : DAHD ∽ DBAD
c) Tính diện tích tam giác ABD, từ đó tính độ dài đoạn thẳng AH ?
Câu 6. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Câu 1:
\(a)\,\,4x-8=0\,\,\Leftrightarrow 4x=8\Leftrightarrow x=2\).
Vậy phương trình có nghiệm x = 2
b) \(\left( 3x-7 \right)\left( 2x+4 \right)=0\)
\(\Leftrightarrow \left( 3x-7 \right)=0\) hoặc \(\left( 2x+4 \right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{7}{3}\) hoặc \(x=-2\)
Vậy S=\(\left\{ \frac{7}{3};-2 \right\}\)
.............
---(Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 8 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.