YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập

Tải về
 
NONE

Cùng HOC247 tham khảo Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì kiểm tra học kì được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt! 

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN VẬT LÝ 11

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1:

- Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của dòng điện phụ thuộc vào các yếu tố nào?.

- Lực Lo-ren-xơ là gì? Nêu các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ ?.

Câu 2: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có cạnh là 8cm và 5cm. Đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với khung dây. Trong khoảng thời gian 0,04 s. Độ lớn của cảm ứng từ biến thiên từ 0,5T đến 2,5T. Xác định độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây.

Câu 3:

- Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi ?

- Nêu đặc điểm sự tạo ảnh của vật khi quan sát qua kính hiển vi?

Câu 4: Cho một thấu kính có độ tụ là +10 dp.

a. Tính tiêu cự của thấu kính trên. Cho biết thấu kính trên là phân kì hay hội tụ?.

b. Đặt một vật nhỏ cách kính 15 cm. Xác định các tính chất của ảnh(vị trí, số phóng đại).

c. Một học sinh cận thị có điểm cực cận cách mắt 10cm và điểm cực viễn cách mắt 50 cm dùng kính trên để quan sát vật. Tìm khoảng đặt vật trước kính để mắt người này nhìn rõ vật.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1:

- Cảm ứng từ tại điểm M trong từ trường của dòng điện phụ thuộc vào:

+ Tỉ lệ với cường độ dòng điện gây ra từ trường.

+ Dạng hình học của dây dẫn.

+ Vị trí điểm M.

+ Môi trường xung quanh.

- Lực Lorentz do từ trường có cảm ứng từ tác dụng lên một hạt điện tích q0 chuyển động với vận tốc:

 + Có phương vuông góc với \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow B \)

+ Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều của \(\overrightarrow V \), khi q0 > 0 và ngược chiều \(\overrightarrow V \), khi q0 < 0. Lúc đó, chiều của lực Lorentz là chiều của ngón tay cái choãi ra.

+ Có độ lớn:

\(f=\left| {{q}_{0}} \right|vB\sin \alpha \,\,\) với \(\alpha \) là góc hợp bởi \(\overrightarrow V \) \(\overrightarrow B \),  .    

Câu 2:

- Độ lớn của suất điện động cảm ứng là:

\({{e}_{c}}=\frac{\Delta \Phi }{\Delta t}=\frac{\Delta B}{\Delta t}S=\frac{\Delta B}{\Delta t}.a.b=\frac{2,0}{0,04}.0,08.0,05=0,2V\)

Câu 3:

- Kính hiển vi là dụng cụ quang học dùng để quan sát những vật có kích thước rất nhỏ bằng cách tạo ra những hình ảnh phóng đại của vật đó. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với kính lúp.

- Kính hiển vi gồm 2 bộ phận chính:

+ Vật kính L1 là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ (cỡ mm).

+ Thị kính L­2 là kính lúp dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.

=> L1 và L2 được gắn sao cho trục chính của chúng trùng nhau và O1O2=const.

- \(F_{1}^{'}{{F}_{2}}=\delta \) là độ dài quang học của kính.

- Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi

- L1 tạo ảnh thật \(\left( A_{1}^{'}B_{1}^{'} \right)\) lớn hơn vật nằm trong khoảng O2F2.

- L2 tạo ảnh ảo \(\left( A_{2}^{'}B_{2}^{'} \right)\) sau cùng lớn hơn vật, ngược chiều với vật.

- \(\left( A_{2}^{'}B_{2}^{'} \right)\) phải nằm trong khoảng CCCV.

Câu 4: D = 10 dp

a. Tiêu cự của thấu kính trên là:  f = 1/D = 1/10 = 0,1 m = 10 cm >0

Vậy thấu kính trên là thấu kính hội tụ

b. - Vị trí của ảnh  d’ = \(\frac{d.f}{d-f}=\frac{15.10}{15-10}=30cm\) > 0

vậy ảnh là thật và cách kính 30 cm.

 - Dố phóng đại ảnh:   k = \(-\frac{d'}{d}=-\frac{30}{15}=-2<0\) ảnh và vật ngược chiều, ảnh lớn hơn 2 lần so với vật.

c.  5cm  \(\le d\le \) 8,3 cm

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 11 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP - ĐỀ 02

Câu 1: Nêu đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của lực Lo-ren –xơ

Câu 2: Thế nào là hiện tượng tự cảm. Viết công thức tính suất điện động tự cảm.

Câu 3: Dùng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ,lực Lo-ren-xơ, chiều cảm ứng từ trong các hình vẽ sau:

Hình 1                                          Hình 2                                                      Hình 3         

Câu 4: Khi một vòng dây dẫn kín chuyển động song song với đường sức của từ trường đều, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có giá trị là bao nhiêu?Tại sao?

Câu 5: Một ống dây điện hình trụ chiều dài 62,8cm quấn 1000 vòng dây. Mỗi vòng dây có \(S=50c{{m}^{2}}\). Cường độ dòng điện bằng 4A.

a. Xác định độ lớn cảm ứng từ B trong lòng ống dây.

b. Xác định từ thông qua ống dây.

c. Từ đó suy ra độ tự cảm của ống dây. Bên trong lòng ống dây là chân không, điện trở ống dây nhỏ.

Câu 6: Hai dòng điện có cường độ I1 = 12 A; I2 = 18 A chạy trong hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, song song, cách nhau a = 5 cm trong chân không, ngược chiều nhau.Tìm quỹ tích các điểm tại đó cảm ứng từ bằng 0.

---(Để xem nội dung phần đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 11 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP - ĐỀ 03

Câu 1:  1 vêbe bằng

A. 1 T.m2.           

  B. 1 T/m.                    

C. 1 T.m.                          

D. 1 T/ m2.

Câu 2: Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi

A. hai mặt cầu lồi.               

B. hai mặt phẳng.              

C. hai mặt cầu lõm.                                 

D.hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng

Câu 3: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là bao nhiêu?

A.√2                        

B.√3             

C.1,5                        

D.2

Câu 4: Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây dẫn

A. hút nhau.                           

B. đẩy nhau.               

C. không tương tác.      

D. đều dao động.

Câu 5: Một dòng điện chạy trong một dây tròn 20 vòng bán kính 20 cm với cường độ 10 A thì cảm ứng từ tại tâm các vòng dây là

A. 0,2π mT.                            

B. 0,02π mT.              

C. 20π μT.                  

D. 0,2 mT.

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Khi một mạch kín phẳng quay xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng chứa mạch trong một từ trừơng, thì suất điện động cảm ứng đổi chiều một lần trong

A. 1 vòng quay               

B. 2 vòng quay              

C.1/2 vòng quay    

D.1/4 vòng quay

Câu 7: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ

A. từ benzen vào nước.                         

B. từ nước vào thủy tinh flin.

C. từ benzen vào thủy tinh flin.               

D. từ chân không vào thủy tinh flin

Câu 8: Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là

A. 1 N.                                    

B. 104 N.               

C. 0,1 N.           

D. 0 N.

Câu 9: Suất điện động cảm ứng là suất điện động

A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.         

B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.

C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.         

D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.

Câu 10 :Trong các ứng dụng  sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. gương phẳng.                                 

B. gương cầu.

C. cáp dẫn sáng trong nội soi.                 

D. thấu kính.

---(Để xem nội dung từ câu 11 đến câu 28 của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1

A

8

A

15

C

22

A

2

D

9

A

16

C

23

B

3

A

10

C

17

C

24

B

4

A

11

B

18

A

25

D

5

A

12

A

19

D

26

C

6

C

13

A

20

A

27

C

7

A

14

D

21

D

28

A

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 11 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP - ĐỀ 04

Câu 1. Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều tỉ lệ thuận với 

A. chiều dài đường đi từ M đến N.                 

B. độ lớn điện tích di chuyển.

C. thời gian di chuyển.                                    

D. vị trí điểm M và N.

Câu 2. Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích điện lượng 2,5nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là

A. 500 mV.                        

B. 50mV.                   

C. 0,5mV.     

D. 2 V.

Câu 3. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy vật C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Điện tích của vật A và D trái dấu.         

B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.

C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.       

D. Điện tích của vật A và C cùng dấu. 

Câu 4. Theo thuyết electron thì

A. vật nhiễm điện dương là vật chỉ có điện tích dương.

B. vật nhiễm điện âm là vật chỉ có điện tích âm.

C. vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron.

D. vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít.

Câu 5. Cho hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là UMN=40V.

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Điện thế ở M là 40V.                   

B. Điện thế ở N bằng 0.

C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.        

D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40V.

Câu 6. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức điện.

B. Các đường sức điện không cắt nhau.

C. Đường sức điện bao giờ cũng là đường thẳng.

D. Các đường sức điện là các đường cong không kín.

Câu 7. Cho hai điểm M, N cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích điểm Q đặt tại điểm O gây ra. Biết rằng M ở gần O hơn N, độ lớn cường độ điện trường tại M bằng 4800V/m, độ lớn cường độ điện trường tại N bằng 3600V/m. Cường độ điện trường tại điểm A là trung điểm của đoạn MN có độ lớn xấp xỉ bằng

A. 8400V/m.            

B. 4200V/m.              

C. 4135,5V/m.                  

D. 8228,6V/m.

Câu 8. Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Nguồn điện có suất điện động E = 3V. Các điện trở mạch ngoài R1 = 6 W, R2 = 3 W.

Điện trở của ampe kế không đáng kể. Ampe kế chỉ 0,3A. Điện trở trong  r của nguồn điện có giá trị nào sau đây?

A. 1W                    

B.9 W                         

C. 0,5W                      

D. 1,5W

Câu 9. Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E  và điện trở trong r. Mạch ngoài có điện trở R thay đổi được. Thay đổi R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Hiệu suất của nguồn điện khi đó bằng

A. 20%.                             

B. 50%.                      

C. 80%          

D. 99%.

Câu 10. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Suất điện động nhiệt điện.       

B. Hiệu nhiệt độ hai mối hàn.

C. Vật liệu làm cặp nhiệt điện.           

D. Môi trường đặt cặp nhiệt điện.

---(Để xem nội dung từ câu 11 đến câu 35 của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1

B

8

A

15

D

22

B

2

A

9

B

16

A

23

C

3

B

10

C

17

C

24

C

4

C

11

D

18

B

25

B

5

D

12

C

19

C

26

A

6

C

13

D

20

D

27

A

7

C

14

D

21

B

28

D

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 11 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP - ĐỀ 05

Câu 1: 

a/ Phát biểu và viết biểu thức của định luật Faraday. Giải thích rõ tên và đơn vị các đại lượng trong biểu thức.

b/ Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là gì?

c/ Nêu cấu tạo và công dụng của kính lúp. Viết công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực.

Câu 2: Một người cận thị về già chỉ còn nhìn rõ được những vật trong khoảng cách từ  50cm đến 100cm.

a/ Để nhìn rõ được những vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết, người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu? Biết kính đeo sát mắt.

b/ Khi đeo kính, người này nhìn rõ vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? Biết kính đeo sát mắt.

Câu 3: Chiếu một tia sáng từ không khí vào môi trường thủy tinh có chiết suất \(\sqrt{3}\).

a/ Tính góc khúc xạ trong trường hợp góc tới bằng 600.

b/ Nếu chiếu tia sáng từ không khí vào một môi trường trong suốt khác có chiết suất n với góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ là 300. Tính chiết suất n.

Câu 4: Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự  1cm, thị kính có tiêu cự  6cm. Hai kính cách nhau 16cm.Tính độ dài quang học của kính. Từ đó tính số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực. Biết mắt đặt sát kính, khoảng cực cận của mắt là Đ = 24cm.

Câu 5: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 10dp, điểm A nằm trên trục chính, vật cách thấu kính 30cm.

a/ Tính tiêu cự của thấu kính đã cho.

b/ Xác định vị trí, tính chất của ảnh. Dựng ảnh A’B’ của AB trong trường hợp trên.

c/ Cố định thấu kính, dịch chuyển vật theo chiều nào, một đoạn bao nhiêu để có ảnh cùng chiều lớn gấp 2 lần vật?

---(Để xem nội dung đap thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF