YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 có đáp án Trường THCS Trung Hòa

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 Trường THCS Trung Hòa. Giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới. 

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS TRUNG HÒA

ĐỀ THI HK2 LỚP 6

MÔN: TOÁN

(Thời gian làm bài: 90 phút)

 

Đề 1

A. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Số đối của \(\frac{-7}{13}\) là:

A. \(\frac{7}{13}\)

B. \(\frac{-7}{-13}\)

C. \(\frac{13}{-7}\)

D. \(\frac{7}{-13}\)

Câu 2: Hỗn số \(2\frac{1}{4}\) viết dưới dạng phân số là:

A. \(\frac{9}{4}\)

B. \(\frac{7}{4}\)

C. \(\frac{6}{4}\)

D. \(\frac{8}{4}\)

Câu 3: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu \(\frac{2}{5}\) của a bằng 4 ?

A. 10

B. 12

C. 14

D. 16

Câu 4: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 700. Góc còn lại bằng bao nhiêu ?

A. 1100

B. 1000

C. 900

D. 1200

B. TỰ LUẬN: (6điểm)

Câu 2(1,5đ):   Thực hiện dãy tính (tính nhanh nếu có thể)

A)    \(1\frac{1}{5}+\frac{5}{9}+\frac{4}{5}+\frac{4}{9}\)                         

B)     \(\frac{2}{7}-\left( 3\frac{4}{9}+\frac{2}{7} \right)\)                                  

C )   \(\left( 2-\frac{7}{10} \right):\left( \frac{5}{7}+\frac{3}{14} \right)\)

Câu 3(2,25đ):  Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 700

A) Tính góc zOy?

B) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 1400. Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của góc xOt?

C) Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính góc yOm.

Câu 4(1,25đ):  Kết quả một bài kiểm tra môn Toán của khối 6 có số bài loại giỏi chiếm 50% tổng số bài, số bài loại khá chiếm \(\frac{2}{5}\) tổng số  bài và còn lại 12 bài trung bình. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh khối 6.

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM: 

Câu

5

6

7

8

Đáp án

A

A

A

A

B. TỰ LUẬN

Bài 1:

a) \(\frac{-1}{8}+\frac{-5}{3}=\frac{-3}{24}+\frac{-40}{24}=\frac{-43}{24}\)

c) \(\frac{-4}{5}:\frac{3}{4}=\frac{-4}{5}\cdot \frac{4}{3}=\frac{-16}{15}\)         

b) \(\frac{-6}{35}.\frac{-49}{54}=\frac{(-1).(-7)}{5.9}=\frac{7}{45}\)      

Bài 2: Thực hiện dãy tính (tính nhanh nếu có thể)

A. \(1\frac{1}{5}+\frac{5}{9}+\frac{4}{5}+\frac{4}{9}\)

\(\begin{array}{l}
\left( {\frac{6}{5} + \frac{4}{5}} \right) + \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\\
 = 2 + 1 = 3
\end{array}\) 

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 2

Bài 1 (1,5 điểm).Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể):

a) A = \(-\frac{5}{7}\cdot \frac{2}{11}+\)\(\frac{-5}{7}\cdot \frac{9}{11}+1\frac{5}{7}\)                  

b)  B = \(\frac{5}{6}+6\frac{5}{6}.\left( 11\frac{5}{20}-9\frac{1}{4} \right):8\frac{1}{3}\)  

Bài 2 (1,5 điểm). Tìm x biết:

                     

c) \(\frac{7}{6}-\frac{1}{6}.(x-2)=\frac{7}{12}-1\frac{1}{3}\)

Bài 3 (2 điểm). Lớp 6A có 40 học sinh dự kiểm tra môn toán. Kết quả điểm kiểm tra được chia thành 4 loại: Giỏi, khá, trung bình và yếu. Trong đó số bài đạt điểm giỏi chiếm 1/5 tổng số bài, số bài đạt điểm khá chiếm 3/2 số bài đạt điểm giỏi. Loại yếu chiếm 1/5 số bài còn lại.

a) Tính số bài kiểm tra mỗi loại của lớp.

b) Tính tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm trung bình, yếu so với học sinh cả lớp

ĐÁP ÁN

Bài 1: Thực hiện phép tính (1,5 điểm) – Nếu HS không tính hợp lý chỉ cho nửa số điểm

a. A = \(-\frac{5}{7}\cdot \frac{2}{11}+\)\((-\frac{5}{7})\cdot \frac{9}{11}+1\frac{5}{7}\)

=  \(-\frac{5}{7}\cdot (\frac{2}{11}+\frac{9}{11})+1\frac{5}{7}\)                     

=   \(-\frac{5}{7}+1+\frac{5}{7}\) = 1                                           

b)  B =  \(\frac{5}{6}+\frac{41}{6}\left( 11\frac{1}{4}-9\frac{1}{4} \right):\frac{25}{3}=\frac{5}{6}+\frac{41}{6}.2.\frac{3}{25}\)           

= \(\frac{5}{6}+\frac{41}{25}\)                                                          

\(=\frac{125}{150}+\frac{246}{150}\)                                                     

\(=\frac{371}{150}=2\frac{71}{150}\)             

Bài 2: (1,5 điểm)

a/            

\(\begin{array}{l}
x - \frac{3}{4} = \frac{1}{2}\\
x = \frac{1}{2} + \frac{3}{4}\\
x = \frac{5}{4}
\end{array}\)                                                  

b)

\(\begin{array}{l}
\left( {3,5 + 2x} \right).2\frac{2}{3} = 5\frac{1}{3}\\
\left( {3,5 + 2x} \right).\frac{8}{3} = \frac{{16}}{3}\\
3,5 + 2x = \frac{{16}}{3}:\frac{8}{3} \Rightarrow 3,5 + 2x = 2\\
x =  - 1,5:2 \Rightarrow x =  - 0,75
\end{array}\) 

c/   \(\frac{7}{6}-\frac{1}{6}.(x-2)=\frac{7}{12}-1\frac{1}{3}\)

\(\frac{7}{6}-\frac{1}{6}.(x-2)=-\frac{3}{4}\)

\(\frac{1}{6}.(x-2)=\frac{23}{12}\)

\(x-2=\frac{23}{2}\)

x = 27/2                         

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 3

Bài 1: (2.0 điểm)

1. Thực hiện phép tính:

a. \(\left( \frac{3}{8}+\frac{-3}{4}+\frac{7}{12} \right):\frac{5}{6}+\frac{1}{2}\)      b. \(\frac{-3}{7}.\frac{5}{9}+\frac{4}{9}.\frac{-3}{7}+2\frac{3}{7}\)

2. Tìm x, biết:

a. \(\frac{2}{3}x-\frac{1}{2}x=\frac{5}{12}\)                 

b. \(\left( 2\frac{4}{5}x-50 \right):\frac{2}{3}=51\) 

Bài 2: (2.0 điểm)

Sơ kết Học kỳ I, lớp 6A có 32 học sinh gồm có ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh giỏi chiếm \(\frac{1}{4}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(\frac{3}{8}\) số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A.

b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp.

Bài 3: (2.5 điểm)

Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho \(\widehat{xOy}={{80}^{0}}\); \(\widehat{xOz}={{40}^{0}}\).

a) Trong ba tia  Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b) So sánh \(\widehat{xOz}\) và \(\widehat{zOy}\).

c) Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

Bài 4: (0.5 điểm)

Tính  \(A=\,\frac{1}{2.5}+\frac{1}{5.8}+\frac{1}{8.11}+...+\frac{1}{92.95}+\frac{1}{95.98}\) 

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 4

Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:   

a)  \(\frac{1}{8}+\frac{3}{8}\)                  

b) \(\frac{-1}{8}+\frac{-5}{3}\)                 

c) \(\frac{-6}{35}\cdot \frac{-49}{54}\)                 

d) \(\frac{-4}{5}:\frac{3}{4}\)                

Câu 2: (2 điểm) Tính nhanh:   

a) \(\frac{31}{17}+\frac{-5}{13}+\frac{-8}{13}-\frac{14}{17}\)                        

b) \(\frac{-5}{7}\cdot \frac{2}{11}+\frac{-5}{7}\cdot \frac{9}{11}+\frac{5}{7}\)

Câu 3: (2,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng 1/6 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng \(\frac{1}{3}\) số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. Tính số học sinh mỗi loại.

Câu 4: (1,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 40và góc xOy = 800.

a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b. Tính góc yOt ?

c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ?

...........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 5

Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:   

a)  \(\frac{1}{8}+\frac{3}{8}\)                  

b) \(\frac{-1}{8}+\frac{-5}{3}\)                 

c) \(\frac{-6}{35}\cdot \frac{-49}{54}\)                 

d) \(\frac{-4}{5}:\frac{3}{4}\)                

Câu 2: (2 điểm) Tính nhanh:   

a) \(\frac{31}{17}+\frac{-5}{13}+\frac{-8}{13}-\frac{14}{17}\)                        

b) \(\frac{-5}{7}\cdot \frac{2}{11}+\frac{-5}{7}\cdot \frac{9}{11}+\frac{5}{7}\)

Câu 3: (1điểm) Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn 4/9 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?

Câu 4 : ( 3 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy ; Ot sao cho;

a) Trong 3 tia Ox, Oy, Ot thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao ?

b) Tính số đo góc  .
c) Tia Ot có là phân giác của  không ? Vì sao ?

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 6 Trường THCS Trung Hòa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON