YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nam Giang

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT An Minh, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NAM GIANG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

I.  PHẦN TRẮC NGHIỆM: 

1: Vì sao vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt?

A. Do Cao Thắng hi sinh.

B. Do Phan Đình Phùng hi sin

C. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.

D. Do Trương Quang Ngọc phản bội.

2. Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:

A. vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

B. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

C. muốn giúp vua cứu nước.

D. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

3. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?

A. Bãi Sậy.

B. Hương Khê.

C. Ba Đình.

D. Yên Thế.

4. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xân lược Việt nam khi nào ?

A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.

B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

C. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.

D. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

5. Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau đây?

A. Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp.

B. Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.

C. Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập.

D. Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.

6. Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương?

A. Hương Khê.

B. Ba Đình.

C. Bãi Sậy.

D. Yên Thế.

7. Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Nông dân và công nhân.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Các dân tộc sống ở miền núi.

8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:

A. Khai mỏ.

B. Công nghiệp phục vụ đời sống.

C. Luyện kim.

D. Xây dựng.

9.: Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất

A. xã hội phong kiến.

B. xã hội thuộc địa.

C. xã hội tư bản chủ nghĩa.

D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

1.0: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:

A. cứu nước theo tư tưởng phong kiến..

B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới..

C. cách mạng vô sản.

D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

1.1: Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:

A. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.

B. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

C. chính sách cướp đoạt ruộng đất.

D. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.

1.2: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

1.3: Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể:

A. quân chủ chuyên chế.

B. dân chủ đại nghị.

C. cộng hòa dân chủ.

D. quân chủ lập hiến.

1.4: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

B. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.

C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

D. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.

1.5: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:

A. Cao Thắng.

B. Phan Đình Phùng.

C. Trương Định.

D. Đề Thám.

1.6: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng:

A. bất hợp tác.

B. cải cách.

C. đấu tranh nghị trường.

D. bạo động cách mạng.

1.7: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:

A. Địa chủ phong kiến và nô lệ.

B. Công nhân và nông dân.

C. Địa chủ phong kiến và tư sản.

D. Địa chủ phong kiến và nông dân.

1.8: Vì sao thực dân Pháp tấn công lên căn cứ Yên Thế trong năm 1908?

A. Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.

B. Thực dân Pháp bội ước và tấn công lên căn cứ.

C. Kết thúc thời hạn hòa hoãn lần hai với thực dân Pháp.

D. Yên Thế là nơi hội tụ của các nghĩa sĩ yêu nước.

1.9: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:

A. số lượng công nhân đông.

B. phải đầu tư nhiều vốn.

C. đòi hỏi kĩ thuật cao.

D. muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc.

2.0: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Namhình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.

B. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.

C. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

D. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

2.1: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là:

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. khởi nghĩa Yên Thế.

C. khởi nghĩa Hương Khê.

D. khởi nghĩa Ba Đình.

2.2: Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Nhà báo, nhà giáo.

B. Tiểu thương, tiểu chủ.

C. Học sinh, sinh viên.

D. Chủ các hãng buôn.

2.3: Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là:

A. mở trường học theo lối mới.

B. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.

C. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.

D. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.

2.4: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:

A. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.

B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

C. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

1. Phong trào Cần vương (1885 – 1896): 

a) Giải thích ngắn gọn các thuật ngữ lịch sử sau: Cần vương, văn thân, sĩ phu

b) Trình bày tóm tắt diễn biến hai giai đoạn của phong trào Cần vương và rút ra đặc điểm của mỗi giai đoạn.

2. Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam. Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó? 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I.  PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

D

B

A

C

D

6

7

8

9

10

D

B

A

D

D

11

12

13

14

15

C

A

D

C

A

16

17

18

19

20

D

D

A

D

D

21

22

23

24

21

B

D

C

D

B

 

II. PHẦN TỰ LUẬN

1. Giải thích các thuật ngữ

+ Cần vương: mang nghĩa “giúp vua”, vua Cần hết lòng giúp đở của các văn thân, sĩ phu yêu nước giúp vua cứu nước…. Đây là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm dưới ngọn cờ một nhà vua ở Việt Nam. Phong trào Cần vương vào cuối thế kỉ XIX của các sĩ phu yêu nước Việt Nam dấy lên theo hiệu triệu của vua Hàm Nghi nhằm chống cuộc xâm lược của thực dân Pháp. Về thực chất đó phong trào chống Pháp của nhân dân ta dưới ngọn cờ một ông vua yêu nước.

+ Văn thân: Người trí thức đã đỗ đạt, có danh vọng, địa vị nhất định trong xã hội phong kiến Việt Nam (phong trào văn thân chống Pháp cuối thế kỉ XIX)

+ Sĩ phu: Trí thức Nho học thời phong kiến (có người thi đỗ ra làm quan, có người không đỗ đạt)

-Diễn biến (trình bày theo SKG chương trình chuẩn lớp 11 từ trang 126-128)

+ Giai đoạn 1 (1885-1888)…

+ Giai đoạn 2 (1888 – 1896)…

– Đặc điểm của từng giai đoạn: Giai đoạn 1 phong trào chủ yếu phát triển theo bề rộng và có sự lãnh đạo cuả vua Hàm Nghi……

Giai đoạn 2 phong trào chủ yếu phát triển theo chiều sâu rút lên điạ bàn rừng núi dựa vào địa hình, điạ vật để chống giặc và không còn sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi điều đó càng chứng tỏ thực  chất phong trào Cần vương là phong trào kháng Pháp của nhân dân ta…

2. * Giai cấp cũ:

- Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.

- Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến

* Giai cấp, tầng lớp xã hội mới

- Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy…, bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống.

- Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công, chủ hãng buôn…bị chính quyền thực dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.

- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do…

Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.

Sự xuất hiện của các lực lượng xã hội mới cùng với mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng gay gắt là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX…………….

ĐỀ SỐ 2

1. “Sau nhiều lần đưa quân tới khiêu khích … Âm mưu của Pháp là chiếm … làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng” (Sách giáo khoa Lịch sử lớp 11 – trang 108)

1.1.Đoạn văn trên đang đề cập đến sự kiện lịch sử gì?

1.2.Trình bày những điều em đã được học sự kiện lịch sử này.

1.3. Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm diễn ra sự kiện lịch sử này?

2. 

2.1. Hoàn thành bảng tóm tắt các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của nhân dân ta theo bảng sau: (Học sinh kẻ lại bảng vào giấy làm bài)

Thời gian

Cuộc khởi nghĩa

1862 – 1864

 

1864 – 1866

 

1862 – 1875

 

1883 – 1892

 

1885 – 1896

 

 

2.2. Nêu nhận xét của em về điểm giống nhau của các cuộc khởi nghĩa trên?

3. 

3.1. Hãy cho biết hình bên đề cập đến nhân vật lịch sử nào?

3.2. Em hãy trình bày khái quát phong trào đấu tranh chống Pháp do nhân vật này khởi xướng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM 

1. Phong trào Ngũ Tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực nào?

A. Đế quốc và tư sản mại bản.

B. Tư sản và phong kiến.

C. Đế quốc và phong kiến.

D. Quân phiệt và tư sản.

2. Đánh giá mối quan hệ của cách mạng ba nước Đông Dương giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?

A. đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng.

C. riêng lẻ không có sự thống nhất.

D. có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh.

3. Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh có hành động gì?

A. Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.

B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới.

C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội, chuẩn bị chiến tranh.

D. Ra sức đầu tư vũ khí mới để chuẩn bị chiến tranh.

4. Sự kiện Trân Châu Cảng đánh dấu

A. chiến tranh thế giới thứ hai đã lan rộng ra toàn thế giới.

B. cán cân về không quân, hải quân đã nghiêng hẳn về phát xít Nhật.

C. chiến tranh thế giới thứ hai chuẩn bị kết thúc.

D. thắng lợi đầu tiên của Mỹ – Anh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở châu Á.

5. Nguyên nhân thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam?

A. Truyền đạo. .

B. Mở rộng thị trường.

C. Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn

D. Khai hóa văn minh cho triều Nguyễn.

6. Thái độ của triều đình Huế trong quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta trong những năm 1858-1884?

A. Khiếp sợ, bạc nhược, không có tinh thần chiến đấu ngay từ đầu.

B. Cùng nhân dân chống Pháp nhưng cuối cùng thất bại.

C. Lúc đầu có tổ chức chống Pháp nhưng sau đó từng bước đầu hàng.

D. Vừa tổ chức kháng chiến, vừa đàm phán thương lượng với Pháp.

7. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ mở đầu bằng sự kiện nào?

A. Đức tấn công Tiệp Khắc.

B. Đức tấn công Ba Lan.

C. Đức tham gia hội nghị Muy-ních.

D. Xô-Đức kí hiệp ước.

8. Pháp tiến đánh Bắc Kì nhằm mục đích gì?

A. Gây sức ép, buộc Nhà Nguyễn phải thừa nhận chủ quyền của Pháp ở Nam Kỳ.

B. Chiếm toàn bộ Việt Nam.

C. Làm bàn đạp để tấn công Trung Quốc.

D. Chiếm Việt Nam và thâm nhập vào miền Tây Nam – Trung Quốc.

9. Trận Cầu Giấy ngày 21-12-1873 đã

A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước chống Pháp của nhân dân Bắc Kì.

B. tác động mạnh mẽ đến triều đình nhà Nguyễn, từ thái độ hoang mang, bị động chuyển sang lập trường ủng hộ nhân dân ta chống Pháp.

C. làm cơ sở để triều đình đàm phán và Hòa ước 1874.

D. Pháp phải từ bỏ âm mưu xâm lược Bắc Kì.

1.0: Nguồn gốc của chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929 – 1933

B. do Anh, Pháp, Mỹ thực hiện chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp chủ nghĩa phát xít.

C. hệ thống Vecxai-Oasinhton làm kết quả của chiến tranh thế giới thứ nhất không còn phù hợp nữa dẫn đến một cuộc chiến tranh mới giữa các nước đế quốc để phân chia lại thế giới.

D. do chủ nghĩa đế quốc muốn tiêu diệt Liên Xô và phong trào cách mạng thế giới.

1.1: Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Đức tấn công Pháp (6-1940).

B. Đức tấn công Anh (7-1940).

C. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).

D. Mỹ, Anh tấn công Nhật (12-1941).

1.2: Vai trò của Liên Xô trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là

A. là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. Liên Xô có vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Liên Xô góp phần nhỏ vào tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. Liên Xô là một trong ba cường quốc, là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ n

1.3: Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn đối với thực dân Pháp là do

A. quân Pháp tấn công Thuận An (1883).

B. triều đình ký Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884).

C. không chọn được người kế vị Tự Đức (1883).

D. thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882).

1.4: Ông vua nào cùng Tôn Thất Thuyết phát động phong trào Cần Vương chống Pháp?

A. Thành Thái.

B. Duy Tân.

C. Hàm Nghi.

D. Kiến Phúc.

1.5: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê có căn cứ chính ở tỉnh nào?

A. Nghệ An.

B. Thanh Hóa.

C. Quảng Bình.

D. Hà Tĩnh.

1.6: Tình hình xã hội nổi bật ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất là

A. giai cấp tư sản dân tộc vươn lên giành quyền độc lập về chính trị.

B. các giai cấp cũ bị phân hóa, các giai cấp mới được hình thành.

C. xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc, các giai cấp mới ngày càng phát triển về số lượng và ý thức giai cấp.

D. giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành về số lượng và chất lượng.

PHẦN II: TỰ LUẬN(

1. Giải thích sự kiện làm thay đổi tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Trình bày nguyên nhân dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM 

1C 2A 3A 4A 5B 6C 7B 8D
9A 10C 11C 12D 13B 14C 15D 16C

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm)

1. Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần vương?

A.  Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).

 B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1886-1892).

C. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896).

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892).

2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?

A.  Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.

B.  Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.

C.  Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.

D.  Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.

3. Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà Nguyễn sau khi kí kết các Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884?

A.  Triều đình Huế có lí do để kí các Hiệp ước, việc mất nước Việt Nam vào tay thực dân Pháp là do khách quan.

B.  Nhà Nguyễn đã làm hết sức nhưng “Cả nước và dân của đã hết, sức đã kiệt”.

C.  Triều đình Huế đã làm hết sức có thể để bảo vệ độc lập, việc mất nước Việt Nam ở thế kỉ XIX là tất yếu.

D.  Triều đình Huế bảo thủ, bạc nhược, thiếu đường lối kháng chiến…phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc để việc mất nước Việt Nam vào tay Pháp.

4. Âm mưu của Pháp khi chọn tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta là

A.  chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, tấn công ra Bắc kì.

B.  chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, tấn công vào Nam kì.

C.  chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

D.  chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, đánh sang Campuchia.

5. Cái chết của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương, Tổng đốc Hoàng Diệu trong các cuộc chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội không chỉ thể hiện khí tiết của những vị quan lại yêu nước, chính trực mà còn cho thấy

A.  sự ủng hộ của triều đình Huế đối với cuộc kháng Pháp của hai ông.

B.  chiến thuật đánh giặc đúng đắn của quan quân triều đình.

C.  Pháp đã thành công trong cuộc chinh phục Việt Nam.

D.  sự bất lực của quan quân nhà Nguyễn trong việc tổ chức chống Pháp.

6. Phong trào Cần vương thất bại, đánh dấu sự thất bại của một phong trào yêu nước mang tính chất

A. phong kiến.

B. nông dân.

C. tư sản.

D. vô sản.

7. Điểm nổi bật của tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX là sự xuất hiện của liên minh các nước

A. đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan.

B. phát xít Đức, I-ta-lia,Tây Ban Nha.

C. đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.

D. phát xít Đức, I-ta-lia, Nhật Bản (phe Trục).

8. Ngày 20-11-1873 diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

B. Pháp đánh chiếm Hưng Yên.

C. Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội.

D. Tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội.

9. Chính sách nào của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX đã khiến nước ta bị cô lập với bên ngoài?

A. “Ngụ binh ư nông”.

B. “Bế quan tỏa cảng”.

C. “Dĩ nông vi bản”.

D. “Trọng nông ức thương”.

1.0: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21-12-1873)?

A.  Thực dân Pháp mượn cớ cái chết của Gác-ni-ê lớn tiếng kêu gọi trả thù.

B.  Làm cho thực dân Pháp hoang mang, lo sợ, tìm cách thương lượng.

C.  Là cơ hội cho quân dân ta đánh bật quân Pháp ra khỏi Bắc kì.

D.  Khiến cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi.

1.1: Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của Anh, Pháp đối với phát xít là

A. Pháp kí hiệp định đình chiến với Đức.

B. Hội nghị Muy-ních.

C. Chính phủ Pê-tanh làm tay sai cho Đức.

D. “Cuộc chiến tranh kì quặc”.

1.2: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 khiến cho Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc quản lí những vùng đất chúng mới chiếm được?

A. Phong trào “tị địa”.

B. Phong trào “tiêu thổ” kháng chiến.

C. Phong trào khởi nghĩa nông dân.

D. Phong trào đấu tranh bằng văn thơ của các nhà Nho yêu nước.

1.3: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, tư tưởng chủ hòa của triều đình Nguyễn bắt đầu lan ra từ khi nào?

A.  Pháp đánh Đà Nẵng (1858).

B.  Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1860).

C.  Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

D.  Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

1.4: Nội dung chủ yếu được thảo trong chiếu Cần vương là

A.  kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tự kháng chiến.

B.  kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tập hợp về Tân Sở kháng chiến.

C.  kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.

D.  kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước quyên góp cho kháng chiến.

1.5: Chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đầy chiến tranh về phía Liên Xô của Anh, Pháp và Đạo luật trung lập (8-1935) của Mĩ đã dẫn đến hậu quả

A.  Anh, Pháp đã giữ nguyên được trật tự thể giới có lợi cho mình.

B.  Liên Xô đứng về phía các nước bị xâm lược.

C.  Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất.

D.  phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược.

1.6: Phong trào đấu tranh chống Pháp, chống phong kiến đầu hàng của nhân dân ba tỉnh miền Đông được bắt đầu từ

A.  sau khi Pháp đánh Đà Nẵng.

B.  sau khi triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862).

C.  sau khi đội quân của Nguyễn Trung Trực đánh chìm tàu Hi vọng của Pháp.

D.  sau khi Pháp tấn công Gia Định.

1.7: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là do

A.  mâu thuẫn gay gắt giữa các nước tư bản về vấn đề vũ khí.

B. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 dẫntới việc lên cầm quyền củachủ nghĩa phát xít ở một số nước…

C.  mâu thuẫn gay gắt giữa các nước tư bản về việc phát triển kinh tế.

D.  mâu thuẫn gay gắt giữa các nước tư bản về chính sách huấn luyện quân đội.

1.8: Từ sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai, bài học nào là quan trọng nhất được rút ra đề ngăn chặn một cuộc chiến tranh?

A.  Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.

B.  Có đượng lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn

C.  Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.

D.  Biết kìm chế, giải quyết các vấn đề mâu thuẫn bằng biện pháp hòa bình.

II.  TỰ LUẬN

1. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc như thế nào? Lấy một ví dụ để chứng minh ý kiến “Liên Xô là nước đi đầu trong sự nghiệp chống chủ nghĩa phát xít”?

2. Tóm lược 2 giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương? Vì sao sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương vẫn tiếp tục diễn ra?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

1A 2C 3D 4C 5D 6A 7D 8C 9B
10A 11B 12A 13B 14C 15D 16B 17B 18D

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

1. Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng ý thức hệ tư tưởng nào?

A.  Dân chủ tư sản.

B. Tư sản.

C. Vô sản.

D. Phong kiến.

2. Người lãnh đạo chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là?

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Phan Đình Phùng.

D. Nguyễn Thiện Thuật.

3. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện những lực lượng xã hội mới nào?

A. Địa chủ phong kiến, tư sản, công nhân.

B. Công nhân, nông dân, tư sản.

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

D. Địa chủ phong kiến, công nhân dân.

4. Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh của nhân dân 3 tỉnh miền Đông Nam Kì có gì khác so với giai đoạn trước?

A.  Nhân dân tự tổ chức kháng chiến.

B.  Nhân dân đầu hàng thực dân Pháp.

C.  Hợp tác với triều đình chống Pháp.

D.  Chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng .

5. Theo Hiệp ước Giáp Tuất (1874) Pháp sẽ:

A.  Được toàn quyền xử trí đội quân Cờ đen.

B.  Rút quân khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

C.  Rút quân khỏi sáu tỉnh Nam Kì.

D.  Giúp triều đình giải quyết vụ Giăng Đuy-puy.

6. Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh nào của nhân dân ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ đã làm Pháp gặp khó khăn trong việc quản lý vùng đất mới

A. Bám sát địch quấy rối và tiêu diệt.

B. Phong trào” tị địa”.

C. Vườn không nhà trống.

D. Bất hợp tác với giặc.

7. Cuộc khởi nghĩa nào không nào không nằm trong phong trào Cần vương

A. Yên Thế

B. Hương Khê.

C. Bãi Sậy

D. Ba Đình

8. Năm 1882, Pháp đã cử tướng nào đưa quân ra Bắc Kì lần 2

A. Ri-vi-e.

B. Giăng Đuy-puy.

C. Gác-ni-ê.

D. Ét-pê-răng.

9. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1858-1883) chủ yếu do lực lượng nào tổ chức, lãnh đạo?

A. Triều đình.

B. Nông dân.

C. Văn thân, sĩ phu yêu nước.

D. Địa chủ, phú nông.

1.0: Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm…. làm căn cứ rồi tấn công ra…., nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

A. Lăng Cô …. Huế.

B. Gia Định ….. Hà Nội.

C. Huế …. Hà Nội.

D. Đà Nẵng….. Huế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

D

C

C

D

B

6

7

8

9

10

B

A

A

C

D

11

12

13

14

15

C

A

B

C

A

16

17

18

19

20

B

C

A

A

C

21

22

23

24

25

A

C

D

B

D

26

27

28

29

30

B

B

A

D

D

31

32

33

34

35

B

A

B

B

C

36

37

38

39

40

D

D

C

D

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nam Giang. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF