YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nam Hà

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 Trường THPT Nam Hà. Đề thi gồm có trắc nghiệm và tự luận có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NAM HÀ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương.  Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương. (3đ).

Câu 2: Trình bày những chuyển biến về kinh tế và xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? (4đ).

Câu 3: Phát xít Đức và phát xít Nhật bị tiêu diệt như thế nào? (3đ)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương: (2đ)

+ Năm 1885-1888:

- Lãnh đạo: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, các văn thân sĩ phu yêu nước – Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.

- Địa bàn hoạt động: Chủ yếu ở Bắc và Trung Kỳ

- Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng, Phạm Bành ….

- Bộ chỉ huy của phong trào đóng tại vùng rừng núi phía Tây 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh.

- Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và lưu đày sang An-giê-ri.

+ Năm 1888-1896:

- Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước.

- Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.

- Địa bàn hoạt động: Phạm vi thu hẹp dần, quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi như Hưng Yên, Thanh Hoá, Hà Tĩnh.

- Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê… Năm 1896, Pháp dập tắt cuộc khởi nghĩa Hương Khê, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương.

+ Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương. (1 điểm)

- Ưu điểm:

+ Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh thủ sự giúp đỡ mọi mặt của đồng bào……..

+ Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát huy tính chủ động sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh……..

- Hạn chế:

+ Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong trào trong toàn quốc.

+ Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự liên kết giữa các cuộc khởi nghĩa.Thể hiện tư duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy, xây dựng căn cứ ở nơi cố định.

Câu 2: Những chuyển về cơ cấu kinh tế:(1đ)

- Nông nghiệp: Pháp chiếm đất lập đồn điền….

- Công nghiệp: Pháp đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên, nhất là khai thác mỏ.Một số ngành công nghiệp chế biến và sản xuất vật liệu xây dựng ra đời.

= Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam….

= Giao thông vân tải: Xây dựng hệ thống giao thông để phục vụ cho việc chuyên chở hàng hóa, nguyên liệu và mục đích quân sự.

⇒ Nguyên nhân: Những chuyển biến về kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất đã dẫn tới sự chuyển biến về xã hội.

- Những chuyển về cơ cấu xã hội:(3đ)

+ Giai cấp cũ:

Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.

Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến

+ Giai cấp, tầng lớp xã hội mới

Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy…, bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống

Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công, chủ hãng buôn…bị chính quyền thực dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.

Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do…

Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.

Câu 3:

- Phát xít Đức bị tiêu diệt (1,5đ)

+ Năm 1944, Liên Xô phản công và tiến sát nước Đức.

+ Năm 1944, Anh – Mĩ mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu và bắt đầu mở đợt tấn công quân Đức.

+ Từ 16 – 30 / 4 / 1945, Hồng quân Liên Xô tấn công quân Đứic ở Béclin.

+ Ngày 9 – 5 – 1945, Đức đầu hàng chiến tranh kết thúc ở châu Âu.

- Phát xít Nhật đầu hàng(1,5đ)

+ Ở Thái Bình Dương, từ năm 1944 liên quân Anh – Mĩ đánh chiếm Miến Điện và Philippin, quân Mĩ uy hiếp các thành phố lớn của Nhật.

+ Ngày 6 – 8 – 1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử đầu tiên xuống Hi- rô- si- ma

+ Ngày 8 – 8 – 1945, Liên xô tuyên chiến với Nhật và tiêu diệt gần 1 triệu quân Quan Đông của Nhật.

+ Ngày 9 – 8 – 1945, Mĩ ném quả bom thứ hai xuống Na- ga- xa – ki

+ Ngày 15 – 8 – 1945, Nhật đầu hàng , chiến tranh thế giới thứ II kết thúc.

ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:

A. Công nghiệp phục vụ đời sống           

B. Luyện kim         

C. Xây dựng         

D. Khai mỏ

Câu 2: Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp

A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.

Câu 3: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:

A. Muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc               

B. Số lượng công nhân đông

C. Phải đầu tư nhiều vốn                                         

D. Đòi hỏi kĩ thuật cao

Câu 4: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì hết người Nam đánh Tây” là câu nói nổi tiếng của:

A. Trương Định.                                                       

B. Nguyễn Hữu Huân.

C. Nguyễn Tri Phương.                                             

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 5: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:

A. Muốn giúp vua cứu nước.

B. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

C. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 6: Sự kiến nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam:

A. Chiều 31-8-1858,Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

B. Sáng 1-9-1858 ,liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

C. Ngày 17-2-1859,Pháp chiếm thành Gia Định.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết

Câu 7: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp-Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì:

A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng

B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giăc đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng.

C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng

D. Quân ít,thiếu viên binh,thời tiết không thuận lợi.

Câu 8: Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào:

A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.

B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.

C. Chế độ phong kiến Việt Nam được cũng cố vững chắc.

D. Một lực lượng sản xuất mới –tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.

Câu 9: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:

A. Địa chủ phong kiến và nô lệ

B. Địa chủ phong kiến và tư sản

C. Địa chủ phong kiến và nông dân

D. Công nhân và nông dân

Câu 10: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:

A. Cao Thắng         

B. Phan Đình Phùng         

C. Đề Thám           

D. Trương Định

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

A

A

D

D

B

C

B

C

A

B

A

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

C

A

B

D

C

A

D

B

C

B

C

A

 

ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đại diện phái chủ chiến trong triều đình Huế là:

A. Tôn Thất Thiệp     

B. Tôn Thất Thuyết     

C. Trương Quang Ngọc     

D. Phan Thanh Giản

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?

A. Ba Đình               

B. Hương Khê             

C. Bãi Sậy                       

D. Yên Thế

Câu 3: Sắp xếp các cuộc khởi nghĩa dưới đây theo đúng trình tự thời gian bùng nổ

A. Khởi nghĩa của Phan Đình Phùng.       

B. Khởi nghĩa của Trương Công Định.

C. Khởi nghĩa của Nguyễn Thiện Thuật.   

D. Khởi nghĩa của Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

A. 2 – 3 – 1 – 4.       

B. 1 – 4 – 2 – 3.           

C. 3 – 2 – 4 – 1.             

D. 4 – 3 – 2 – 1.

Câu 4: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:

A. Địa chủ phong kiến và nô lệ                                 

B. Địa chủ phong kiến và tư sản

C. Địa chủ phong kiến và nông dân                           

D. Công nhân và nông dân

Câu 5: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:

A. Muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc                 

B. Số lượng công nhân đông

C. Phải đầu tư nhiều vốn                                           

D. Đòi hỏi kĩ thuật cao

Câu 6: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:

A. Công nghiệp phục vụ đời sống           

B. Luyện kim       

C. Xây dựng         

D. Khai mỏ

Câu 7: Chính sách khai thác của Pháp tập trung vào:

A. Phát triển kinh tế nông- công thương nghiệp

B. Nông nghiệp – công nghiệp – quân sự

C. Cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, giao thông, thu thuế

D. Ngoại thương, quân sự, giao thông thủy bộ

Câu 8: Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:

A. Trương Quyền         

B. Trương Định       

C. Nguyễn Trung Trực       

D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 9: Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp

A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.

Câu 10: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì hết người Nam đánh Tây” là câu nói nổi tiếng của:

A. Trương Định.                                                       

B. Nguyễn Hữu Huân.

C. Nguyễn Tri Phương.                                             

D. Nguyễn Trung Trực.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

D

A

C

A

D

C

B

A

D

D

C

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

B

B

C

A

B

A

B

D

C

C

D

A

 

ĐỀ SỐ 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:

A. Công nghiệp phục vụ đời sống.                       

B. Luyện kim.

C. Xây dựng.                                                     

D. Khai mỏ.

Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:

A. Muốn giúp vua cứu nước.

B. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

C. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?

A. Ba Đình.               

B. Bãi Sậy.                 

C. Yên Thế.                   

D. Hương Khê.

Câu 4: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:

A. Cách mạng vô sản.                                       

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Cứu nước theo tư tưởng phong kiến.             

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 5: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:

A. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

B. Đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.

Câu 6: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng:

A. Bất hợp tác.                                               

B. Cải cách.

C. Bạo động cách mạng.                                 

D. Đấu tranh nghị trường.

Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?

A. Yên Thế.               

B. Ba Đình.                 

C. Hương Khê.                 

D. Bãi Sậy.

Câu 8: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.         

B. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

C. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.         

D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 9: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

A. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.

D. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.

Câu 10: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Phong trào diễn ra trên quy mô còn nhỏ lẻ.

B. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

C. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.

D. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. Phần trắc nghiệm:

1

D

13

D

2

D

14

C

3

B

15

B

4

D

16

C

5

A

17

B

6

C

18

B

7

A

19

C

8

D

20

B

9

D

21

C

10

B

22

D

11

C

23

B

12

C

24

D

 

ĐỀ SỐ 5

Phần 1: Trắc nghiệm 

Câu 1: Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào ngày tháng năm nào?

A. 31/08/1858             B. 01/09/1858              C. 24/03/1858               D. 30/04/1858

Câu 2: Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?

A. 15/08/1945             B. 30/08/1945              C. 25/08/1945               D. 05/08/1945

Câu 3: Tại sao Pháp lại chọn Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa:

A. Có vị trí địa lí thuận lợi

B. Chế độ phong kiến đang suy yếu, khủng hoảng trầm trọng vừa về kinh tế, quân sự, đối ngoại và xã hội

C. Là một quốc gia độc lập, nhưng điều kiện chế độ không phù hợp nên khủng hoảng

D. Cả 3 đều đúng

Câu 4: Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?

A. Anh, Pháp, Nhật, Italia                                 B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp

C. Đức, Áo, Hung, Bỉ                                        D. Anh, Pháp, Đức, Italia

Câu 5: Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?

A. 1 triệu người chết, 500.000 người bị thương         

B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương

C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương         

D. Hàng vạn người chết và bị thương

Câu 6: Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày/tháng/năm nào?

A. 05/06/1862             

B. 06/05/1862               

C. 26/05/1862             

D. 26/06/1862

Câu 7: Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì?

A. Liên minh các nước thực dân                         

B. Liên minh các nước tư bản dân chủ

C. Liên minh các nước phát xít                           

D. Liên minh các nước thuộc địa

Câu 8: Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

Câu 9: Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?

A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác

B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại

C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường

D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.

Câu 10: Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?

A. Nguyễn Tri Phương       

B. Nguyễn Trường Tộ       

C. Tôn Thất Thuyết       

D. Hoàng Diệu

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 24 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

1B

2A

3D

4D

5B

6A

7D

8D

9D

10B

11B

12A

13C

14A

15B

16A

17B

18D

19B

20C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nam Hà. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF