YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Huệ

Tải về
 
NONE

Với mong muốn cung cấp thêm tài liệu học tập giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Huệ gồm đề thi và đáp án chi tiết. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?

A.  Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.

B.  Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.     

C.  Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.

D.  Metol và menton đều có cấu tạo vòng.            

Câu 2: Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm người ta cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO3 trong bình kíp. Do đó CO2 thu được thường có lẫn một ít hiđroclorua và hơi nước. Có thể dùng hoá chất theo thứ tự nào sau đây để thu được CO2 tinh khiết ?

A. P2O5 và KHCO3.                                                

B. H2SO4 đặc và NaOH.

C. P2O5 và NaOH.                                                  

D. K2CO3 và P2O5.

Câu 3: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:                              

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?

A.  Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

B.  HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

C.   HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.

D.   HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.

Câu 4: Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là

A.  NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.                            

B.  (NH4)3PO4.

C.  NH4H2PO4.                                                        

D.  (NH4)2HPO4.

Câu 5:  pH dung dịch X gồm NaOH 0,04M và KOH 0,06M bằng

A. 13                             

B.  12                                

C. 1                                   

D.  2

Câu 6: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:

A.  Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B.  Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

C. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

D.  Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Câu 7: Hoà tan hết 18,8 gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 3,36 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dd Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối. Giá trị của m:

A. 65,3                          

B. 60,5                              

C. 64,9                              

D. 28,1

Câu 8: Dẫn luồng khí CO du qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (dun nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm :

A. Al2O3, Cu, Mg, Fe.                                            

B. Al2O3, Cu, MgO, Fe.

C. Al, Fe, Cu, Mg                                                   

D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.

Câu 9: Phân lân supephotphat đơn có thành phần hóa học là:

A. Ca3(PO4)2                                                            

B.  Ca(H2PO4)2 và Ca3(PO4)3

C.  Ca(H2PO4)2                                                       

D.  Ca(H2PO4)2 và CaSO4.2H2O

Câu 10:  Hãy nêu khái niệm đúng nhất về hóa học hữu cơ.

A.  Hóa học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV)oxit.

B.  Hóa học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên  cứu các hợp chất của cacbon, trừ các  muối cacbonat.

C.  Hóa học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

D.  Hóa học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV)oxit và các muối cacbonat.

---(Để xem đầy đủ đề và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

6

B

11

B

16

B

21

A

26

C

2

A

7

B

12

A

17

AC

22

C

27

C

3

C

8

B

13

D

18

A

23

B

28

B

4

C

9

D

14

B

19

D

24

D

29

D

5

A

10

D

15

D

20

B

25

B

30

D

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:

A. NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2.

B. NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.

C. Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ.

D. Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.

Câu 2: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của:

A. N                            

B. K2O                            

C. P                            

D. P2O5

Câu 3: Sục V lít CO(đkc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10 gam kết tủa. V có giá trị là:

A. 2,24 lít hoặc 6,72 lít. 

B. 2,24 lít.      

C. 6,72 lít.                      

D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít.

Câu 4: Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính: 

A. Cr(OH)3.                    

B. Al(OH)3.

C. Zn(OH)2.                   

D. Ba(OH)2.

Câu 5: Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là:

A. 2,24 lít.                   

B. 11,2 lít.                  

C. 4,48 lít.                 

D. 6,72 lít.

Câu 6: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. 5.                            

B. 2.                            

C. 3.                           

D. 4.

Câu 7: Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của nitơ là?

A. 1s22s22p4.                  

B. 1s22s22p6

C. 1s22s22p3.                  

D. 1s22s22p5.

Câu 8: Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:

A. benzen.                   

B. ete.                   

C. dầu hoả.                  

D. nước.

Câu 9: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:

A. H2O rắn.                 

B. CO2 rắn.                 

C. SO2 rắn.                

D. CO rắn.

Câu 10: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2Ođun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:

A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. 

B. Al; Fe, Cu, Mg.

C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.    

D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3.

---(Để xem đầy đủ đề và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1 B

2 D

3 A

4 D

5 C

6 A

7 C

8 D

9 B

10 A

11 D

12 B

13 B

14 A

15 C

16 B

17 C

18 D

19 D

20 D

21 D

22 B

23 D

24 B

25 A

26 A

27 C

28 C

29 A

30 D

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Chọn phát biểu đúng.

A. Silic có tính oxi hóa mạnh hơn cacbon.

B. Cacbon có tính oxi hóa mạnh hơn silic.

C. Silic có tính khử yếu hơn cacbon.

D. Silic và cacbon có tính oxi hóa bằng nhau.

Câu 2: Chất có thể dùng làm khô khí NH3 là

A. P2O5.                      

B. CuSO4 khan.                   

C. H2SO4 đặc..                      

D. CaO.

Câu 3: Cho các hợp chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ trong các hợp chất đã cho là:

A. 1.                            

B. 2.                     

C. 4.                     

D. 3.

Câu 4: Trong các chất sau chất nào được gọi là hiđrocacbon?

A. CH4.                          

B. C2H6O.

C. CH3Cl.                      

D. C12H22O11.

Câu 5: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

A. C2H5OH, CH3OCH3..                      

B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. CH3CH3CH2OH, C2H5OH.              

D. C4H10, C6H6.

Câu 6:Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X

A. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.

B. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, N có thể có nguyên tố O.

C. chỉ có các nguyên tố C, H.

D. chắc chắn phải có các nguyên tố C, O, N.

Câu 7: Thuốc nổ đen là hỗn hợp

A. KNO3, C và S.           

B. KNO3 và S.           

C. KClO3, C và S.          

D. KClO3 và S.

Câu 8: Sự điện li là quá trình

A. hòa tan các chất vào nước.           

B. phân li ra ion của các chất trong nước.

C. phân li thành các phân tử hòa tan. 

D. phân li của axit trong nước.

Câu 9: Điều khẳng định đúng là:

A. dung dịch có môi trường bazơ thì pH > 7.

B. dung dịch có môi trường trung tính thì pH < 7.

C. dung dịch có môi trường axit thì pH = 7.

D. dung dịch có môi trường trung tính thì pH > 7.

Câu 10: Trong các chất sau, chất có độ cứng lớn nhất là

A. silic.                           

B. kim cương.

C. than chì.                    

D. thạch anh

---(Để xem đầy đủ đề và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1 B

2 D

3 D

4 A

5 A

6 B

7 A

8 B

9 A

10 B

11 D

12 C

13 B

14 A

15 C

16 C

17 D

18 C

19 C

20 D

21 D

22 C

23 C

24 D

25 B

26 B

27 D

28 B

29 C

30 A

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion?

A. H2CO3                             

B. CH3COOH

C. NaOH                               

D. HF

Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?

A. H2SO→ 2H+ + SO32-      

B. Na2S → 2Na+ + S2-

C. H2CO3  2H+ + CO32-   

D. H2SO4 2H+ + SO42-

Câu 3: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sự điện li là sự phân li ra ion của các chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy

B. Dung dịch các chất điện li dẫn được điện

C. Chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy phân li thành ion gọi là chất điện li

D. Chất điện li mạnh là chất tan hoàn toàn trong nước

Câu 4: Axit HNO3 là một axit

A. yếu.                                   

B. mạnh.

C. rất yếu.                              

D. trung bình.

Câu 5: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?

A. [H+] < [CH3COO-]

B. [H+] < 0,1M           

C. [H+] = 0,1M

D. [H+] > [CH3COO-]

Câu 6: Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn:

A. CO2                                   

B. SO2

C. CO                                    

D. NO2

Câu 7: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. CaCO3                               

B. CO 

C. CH4                                   

D. CaC2

Câu 8: Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia trong phản ứng sau là:

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O↑ + H2O

A. 24.                                    

B. 38.

C. 14.                                    

D. 10.

Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí SOvào dung dịch H2S.

(b) Sục khí Fvào nước.

(c) Cho KMnOvào dung dịch HCl đặc.

(d) Sục khí COvào dung dịch NaOH.

(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.

(g) Cho Na2SOvào dung dịch H2SO4.

(h) C + H2O(hơi) ở nhiệt độ cao.

(i) Nung Cu(NO3)2.

(k) Dẫn CO qua FeO nung nóng.

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

A. 6.                                       

B. 5.

 C. 7.                                      

D. 8.

Câu 10: Khí CO không khử được chất nào sau đây ở nhiệt độ cao:

A. CaO                                   

B. CuO

C. PbO                                   

D. ZnO

---(Để xem đầy đủ đề và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

D

B

B

A

C

C

C

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

B

A

D

A

A

A

C

B

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

D

C

A

C

D

B

A

D

A

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm

A. chuyển thành màu xanh.

B. không đổi màu.

C. mất màu.

D. chuyển thành màu đỏ.

Câu 2: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng:

A. xuất hiện kết tủa keo trắng đồng thời có khí không màu bay ra.

B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.

C. xuất hiện kết tủa màu xanh.

D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó không tan.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2 muối X, Y vào nước thu được dung dịch chứa 0,15 mol Al3+; 0,1 mol K+; 0,05 mol SO42-; 0,45 mol Br-. Hai muối X, Y đó là

A. Al2(SO4)3 và KBr.

B. AlBr3 và K2SO4.

C. Al2(SO4)3 và AlBr3.

D. Al2(SO4)3 và NaBr.

Câu 4: Cho các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:

 (a) Nung NH4NO2 rắn.

 (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).

 (c) Nhỏ HCl vào dung dịch NaHCO3.

 (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).

 (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

 (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

 (h) Cho CuS vào dung dịch HCl (loãng).

 (i) Cho Na2SO3 vào dd H2SO4 (dư), đun nóng.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 2.

Câu 6: Thêm 180 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 9,36 gam chất kết tủa. Thêm tiếp 140 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 12,48 gam chất kết tủa.Giá trị của x là

A. 1,6M.

B. 1,0M.

C. 0,8M.

D. 2,0M.

Câu 7: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 12,00 gam NaH2PO4 và 14,20 gam Na2HPO4.

B. 16,40 gam Na3PO4.

C. 14,20 gam Na2HPO4 và 16,40 gam Na3PO4.

D. 14,20 gam Na2HPO4.

Câu 8: Sục 2,688 lít CO2 (đktc) vào 40ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:

A. CaCO3.

B. Ca(HCO3)2.

C. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.

D. CaCO3 và Ca(HCO3)2.

Câu 9: Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 9,02 gam, trong đó Al2O3 chiếm 5,1 gam. Cho X phản ứng với lượng dư CO,đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, ta được chất rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO và CO2. Cho hỗn hợp khí này qua nước vôi trong thu được 5 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng thu thêm được 1 gam kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng của oxit sắt có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

A. 8,00 %.

B. 35,50 %.

C. 17,70 %.

D. 16,00 %.

Câu 10: Cho 4,86 gam kim loại X tác dụng hoàn toàn với HNO3, thu được 4,032 lít NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại X là

A. Mg.

B. Zn.

C. Al.

D. Fe.

---(Để xem đầy đủ đề và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

B

C

C

D

C

D

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

D

D

A

C

D

C

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

A

D

D

B

C

A

C

C

A

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Huệ. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF