YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều có đáp án được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Tài liệu bao gồm cả kiến thức cần nhớ và những câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao sẽ hỗ trợ các em lớp 11 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN GIA THIỀU

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC 11

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường              

A. qua khí khổng, mô giậu                 

B. qua khí khổng, cutin           

C. qua cutin, biểu bì.                         

D. qua cutin, mô giậu

Câu 2. Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?

A. Nitơ.         

B. Magiê.             

C. Clo.              

D. Sắt.

Câu 3. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

B. từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ.                                       

D. qua mạch gỗ.

Câu 4. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm

 A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 5. Thoát hơi nước có những vai trò nào sau đây?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là: 

A. (1), (3) và (4).                   

B. (1), (2) và (3).        

C. (2), (3) và (4).        

 D. (1), (2) và (4).

Câu 6. Các nguyên tố vi lượng gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.                     

B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.                    

D. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

Câu 7. Trong quá trình quang hợp của thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm:

A. ATP và NADPH.           

B. CO2 và H2O.       

C. O2 và H2O.                      

D. O2, ATP, NADPH và ánh sáng.

Câu 8. Những cây thuộc nhóm thực vật C3

A. lúa, khoai, sắn, đậu xanh.                                   

B. rau dền, kê, các loại rau, xương rồng.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.                             

D. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu, rau dền.

Câu 9. Ý nào dưới đây không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM và thực vật C4 khi cố định CO2?

A. tiến trình gồm 2 giai đoạn.             

B. đều diễn ra vào ban ngày.             

C. sản phẩm quang hợp đầu tiên.    

D. chất nhận CO2.

Câu 10. Khi nói về quang hợp ở thực vật C4 có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Thực vật C4 phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như ngô, mía, cỏ gấu, rau dền, cỏ lồng vực,…

(2) Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần.

(3) Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối là Photphoenolpiruvat.

(4) Sản phẩm chất hữu cơ đầu tiên trong pha tối là hợp chất 4C (Axit ôxalôaxêtic).

(5) Có 2 loại lục lạp là lục lạp ở tế bào mô giậu và lục lạp ở tế bào bao bó mạch thực hiện.

(6) Xảy ra giai đoạn C4 kết hợp với chu trình Canvin.

Phương án trả lời:

A. 3.                         

B. 4.             

C. 5.                       

D. 6.

Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan nào?

A. lục lạp, lizôxôm, ty thể                         

B. lục lạp, perôxixôm, ty thể

C. lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể                  

D. lục lạp, ribôxôm, ty thể

Câu 12. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện

A. CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều           

B. O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều

C. cường độ ánh sáng cao, O2 cạn kiệt

D. cường độ ánh sáng thấp, CO2 tích lũy nhiều

Câu 13. Nội dung nào sau đây nói không đúng về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường ngoài?

A. nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng

B. cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước

C. cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2

D. cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ O2.

Câu 14. Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:

(1) Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín

(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển màu từ xanh da trời sang hồng

(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá

(4) So sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới của lá trong cùng thời gian.

Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là

A. (1) → (2) → (3) → (4)      

B. (2) → (3) → (1) → (4)    

C. (3) → (2) → (1) → (4)        

D. (3) → (1) → (2) → (4)

Câu 15. Chất tách ra khỏi chu trình Canvin khởi đầu cho tổng hợp glucozo là

A. APG (axit phôtphoglixêric)                                  

B. RiDP (ribulôzơ-1,5-điphôtphat)              

C. AlPG (anđêhit photphoglixêric)                            

D. AM (axit malic)

Câu 16. Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:     

A. rượu êtylic + CO2 + năng lượng                                       

B. axit lactic + CO2 + năng lượng        

C. rượu êtylic + năng lượng                                                  

D. rượu êtylic + CO2

Câu 17. Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ quan tiêu hóa dạng ống?

A. enzim tiêu hóa được bài tiết từ lizôxôm

B. hoạt động tiêu hóa thức ăn chỉ xảy ra theo phương thức tiêu hóa ngoại bào

C. ống tiêu hóa thông với môi trường qua một lỗ vừa nhận thức ăn, vừa thải bã

D. các tế bào bài tiết dịch tiêu hóa luôn nằm ngay trên thành của ống tiêu hóa

Câu 18. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa cùa người

A. miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn

B. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn

C. miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn

D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn

Câu 19. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có bốn ngăn?     

A. ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò              

B. ngựa, thỏ, chuột    

C. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê   

D. trâu, bò, cừu, dê

Câu 20. Vì sao ruột non của người được xem là nơi xảy ra quá trình tiêu hóa hóa học mạnh nhất so với các bộ phận khác của ống tiêu hóa?

A. ruột non nhận nhiều dịch tiêu hóa của gan, tụy và tuyến ruột.

B. ruột non xảy ra quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng.                                 

C. ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa.

D. ruột non chứa nhiều enzim có tác dụng phân giải hầu hết các loại thức ăn.

Câu 21. Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được là nhờ:       

A. Sự vận động của cánh.      

B. sự nhu động của hệ tiêu hóa.                     

C. sự di chuyển của chân.                  

D. sự co dãn của phần bụng.

Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm khí ở phổi của chim?

(1) giàu oxi cả khi cơ thể hít vào và thở ra.

(2) các túi khí phía trước phổi chứa khí nghèo oxi và giàu CO2.

(3) các túi khí phía sau phổi chứa khí nghèo CO2 và giàu oxi.

(4) giàu CO2 cả khi cơ thể hít vào và thở ra.

Các phát biểu không đúng là:

A. 1.               

B. 2.               

C. 3.               

D. 4.

Câu 23. Hệ tuần hoàn hở có ở động vật:       

A. đa số động vật thân mềm và chân khớp.                                       

B. các loài cá sụn và cá xương.                     

C. động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.                                   

D. động vật đơn bào.

Câu 24. Ở người trưởng thành, chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:                         

A. huyết áp cực đại < 80mmHg.                                

B. huyết áp cực đại < 60mmHg.   

C. huyết áp cực đại < 70mmHg.                                

D. huyết áp cực đại < 90mmHg.

Câu 25. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?  

A. vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.   

B. vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.  

C. vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. 

D. vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 26. Cân bằng nội môi là duy trì trạng thái ổn định của môi trường.....

A. trong tế bào.                      

B. trong mô.                           

C. trong cơ quan.       

D. trong cơ thể.

Câu 27. Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?

A. pha co tâm nhĩ (0,1s) → pha giãn chung (0,4s) → pha tâm thất (0,3s).    

B. pha co tâm nhĩ (0,1s)→ pha co tâm thất (0,3s) → pha giãn chung (0,4s).

C. pha co tâm thất (0,3s) → pha co tâm nhĩ (0,1s) → pha giãn chung (0,4s).  

D. pha giãn chung (0,4s) → pha co tâm thất (0,3s) → pha co tâm nhĩ (0,1s).

Câu 28. Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp tăng

B. áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng

C. áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp giảm

D. áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm

Câu 29. Nhóm động vật có tim 4 ngăn, máu không bị pha trộn?

A. Bò sát.      

B. Chim, thú.      

C. Cá.       

D. Lưỡng cư. 

Câu 30. Ở động vật có xương sống, sự trao đổi khí còn được hỗ trợ của các động tác và hoạt động cơ thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cá có cơ quan tạo dòng nước luôn di chuyển qua mang giúp sự trao đổi khí thực hiện dễ dàng.

(2) Ở ếch, sự vận chuyển của không khí nhờ cử động nâng lên hạ xuống của thềm miệng.

(3) Ở chim, hoạt động nhịp nhàng của đôi cánh khi bay làm thay đổi thể tích các túi khí giúp trao đổi khí thuận lợi.

(4) Ở thú, có sự tham gia của cơ hoành nằm giữa khoang ngực và khoang bụng.

Các phát biểu đúng là:           

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN GIA THIỀU- ĐỀ 02

Câu 1:

a) Trình bày những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở động vật?

b) Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, hãy kể tên các hình thức hô hấp ở động vật.

c) Tại sao nói chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất?

d) Tại sao cá Thòi lòi/Thoi loi Periophthalmus cantonensis sống được cả trong nước và trên cạn?

Câu 2:

     a) Hoàn thành bảng phân biệt đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.

Đặc điểm cấu tạo

Hệ tuần hoàn đơn

Hệ tuần hoàn kép

Đại diện

 

 

Cấu tạo tim mấy ngăn

 

 

Số vòng tuần hoàn

 

 

Áp lực máu trong động mạch

 

 

b) Tại sao khi ta cắt bỏ tim Ếch rời khỏi cơ thể cho vào dung dịch nước muối sinh lý thì tim vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng? Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là gì?

c) Huyết áp của một bệnh nhân thường xuyên ở mức 150 mmHg và 110 mmHg. Hãy cho biết người đó mắc bệnh gì? Nêu biện pháp để cải thiện tình trạng sức khoẻ cho bệnh nhân đó?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a. Trình bày những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí hiệu quả ở động vật?

- Bề mặt trao đổi khí rộng.

- Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuếch tán qua.

- Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

b. Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, hãy kể tên các hình thức hô hấp ở động vật

- Hô hấp qua bề mặt cơ thể

- Hô hấp bằng hệ thống ống khí

- Hô hấp bằng mang

- Hô hấp bằng phổi

c. Tại sao nói chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất?

- Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí.

- Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh.

- Hệ thống túi khí giúp chim hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

d. Tại sao cá Thòi lòi/Thoi loi Periophthalmus cantonensis sống được cả trong nước và trên cạn?

- Dưới nước: cá Thòi lòi thở bằng mang

- Trên cạn: thở bằng đuôi/da đuôi ẩm ướt và có mạng lưới mạch máu dày đặc để TĐK

Câu 2:

a. Hoàn thành bảng phân biệt đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.

Đặc điểm cấu tạo

Hệ tuần hoàn đơn

Hệ tuần hoàn kép

Đại diện

Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú

Cấu tạo tim mấy ngăn

2 ngăn

3 hoặc 4 ngăn

Số vòng tuần hoàn

1 vòng

2 vòng

Áp lực máu trong động mạch

Trung bình

Cao

b. Tại sao khi ta cắt bỏ tim Ếch rời khỏi cơ thể cho vào dung dịch nước muối sinh lý thì tim vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng? Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là gì?

- Vì nước muối sinh lý cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy, nhiệt độ thích hợp

Tính tự động của tim.

c. Huyết áp của một bệnh nhân thường xuyên ở mức 150 mmHg và 110 mmHg. Hãy cho biết người đó mắc bệnh gì? Nêu biện pháp để cải thiện tình trạng sức khoẻ cho bệnh nhân đó?

- Cao huyết áp

- Không ăn mặn; ăn nhiều rau củ quả, trái cây,...

Câu 3:

Câu 4: Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của những bộ phận nào? Trình bày tên các cơ quan và đặc điểm chức năng của những bộ phận đó.

- Bộ phận tiếp nhận kích thích/ là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm/, chức năng tiếp nhận kích thích từ môi trường/ hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.

- Bộ phận điều khiển/ là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết/, chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan/ bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh và hormone.

- Bộ phận thực hiện/ là cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,.../ chức năng tăng hoặc giảm hoạt động/ nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.

---{Để xem nội dung đề câu 3, 4 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN GIA THIỀU- ĐỀ 03

Câu 1:

Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả

A.

chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

B.

các đặc điểm sinh dục nữ kém phát triển.

C.

người bé nhỏ hoặc khổng lồ

D.

các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

Câu 2:

Khi nói về 2 biện pháp: Thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu và bắn pháo hoa ban đêm ở các đồng mía vào mùa đông, phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Hai biện pháp này đều có tác dụng kích thích sự ra hoa.

B.

kích thích sự ra hoa ở vườn hoa cúc và  kìm hãm sự ra hoa ở cánh đồng mía.

C.

kìm hãm sự ra hoa ở vườn hoa cúc và  kích thích sự ra hoa ở cánh đồng mía.

D.

Hai biện pháp này đều có tác dụng kìm hãm sự ra hoa.

Câu 3:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật?

I. Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác.

II. Vòng đời của bướm lần lượt trải qua các giai đoạn: trứng, nhộng , sâu bướm, bướm trưởng thành.

III. Phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái hoàn toàn.

IV. Rắn là động vật có kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

A.

2

B.

3.

C.

4.

D.

1.

Câu 4:

Dựa vào cơ sở nào sau đây để người ta kết luận phản ứng quang chu kì không phải do diệp lục?

A.

Cây trung tính không có phản ứng với quang chu kì.

B.

Có 2 loại thực vật phản ứng quang chu kì khác nhau là: cây ngày ngắn và cây ngày dài.

C.

Quang chu kì được cảm nhận bởi một loại sắc tố có khả năng hấp thụ ánh sáng.

D.

Chỉ cần ánh sáng rất yếu (3-5lux) cũng có thể ức chế sự ra hoa của thực vật ngày ngắn.

Câu 5:

Phát triển của cơ thể động vật gồm các quá trình liên quan mật thiết với nhau là

A.

sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

B.

. sinh trưởng và phân hoá tế bào.

C.

phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

D.

sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể

Câu 6:

Một cây ngày dài có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa. Chu kỳ chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm cho cây không ra hoa?

A.

15,5 giờ chiếu sáng/ 8,5 giờ che tối.

B.

12 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối/4 giờ chiếu sáng

C.

14 giờ chiếu sáng/ 10 giờ che tối.

D.

16 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.

Câu 7:

Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là

A.

tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

B.

được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

C.

được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

D.

với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

Câu 8:

Quá trình phát triển của động vật đẻ trứng những giai đoạn nào sau đây?

A.

Phôi và hậu phôi

B.

Hậu phôi.

C.

Phôi thai và sau sinh.

D.

Phôi.

Câu 9:

Khi nói về phát triển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sinh trưởng là một phần của phát triển.

II. Phát triển bao gồm toàn bộ những biến đổi trong chu trình sống của cơ thể.

III. Sự tăng kích thước tế bào  là biểu hiện của quá trình phát triển.

IV. Sự tăng số lượng tế bào, phân hóa tế bào và hình thành cơ quan mới đều là biểu hiện của quá trình phát triển.

A.

1.

B.

4.

C.

3.

D.

2.

Câu 10:

 Để xác định kiểu phát triển của một loài nào đó người ta thường so sánh đặc điểm của cá thể ở các giai đoạn nào sau đây?

A.

Các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển phôi.

B.

Giữa giai đoạn phôi với giai đoạn con non

C.

Giữa giai đoạn phôi với giai đoạn con trưởng thành.

D.

Giữa giai đoạn con non với giai đoạn con trưởng thành

 

ĐÁP ÁN

1.C      2.D      3.A      4.D      5.A      6.C      7.A      8.A      9.B      10.D    11.B    12.C    13.D    14.D

15.B    16.A    17.B    18.A    19.D    20.B    21.A    22.C    23.D    24.C    25.B    26.A    27.C    28.D     29. A     30. B

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN GIA THIỀU- ĐỀ 04

Câu 1: Động vật có máu đi nuôi cơ thể là máu pha nhiều nhất:

A. Cá cóc Tam Đảo       B. Cá                              C. Rùa                            D.

Câu 2: Trường hợp nào dưới đây làm tăng huyết áp và vận tốc máu?

A. Đang hoạt động cơ bắp một cách tích cực

B. Đang nghỉ ngơi thư dãn

C. Sống ở nơi có không khí trong lành, nhiều cây xanh

D. Nồng độ NaCl trong máu thấp.

Câu 3: Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ ở thú:

1. Tâm thất trái                               5. Động mạch phổi

2. Tâm thất phải                             6. Động mạch chủ

3. Tâm nhĩ trái                                7. Tĩnh mạch phổi

4. Tâm nhĩ phải                              8. Mao mạch phổi

Đáp án đúng là:

A. 1,5,8,7,4                    B. 2,5,8,7,3                    C. 4,6,8,7,3                    D. 3,5,8,7,1

Câu 4: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?

A. Tuyến tuỵ à Insulin à Gan à tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.

B. Gan à Insulin à Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.

C. Gan à Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể à Insulin à Glucôzơ trong máu giảm.

D. Tuyến tuỵ à Insulin à Gan và tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.

Câu 5: Xếp các câu trả lời theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi (từ cao nhất tới thấp nhất)

A. Máu rời phổi đi, không khí thở vào, các mô tế bào

B. Không khí thở vào, các mô tế bào, máu rời phổi đi

C. Không khí thở vào, máu rời phổi đi, các mô tế bào

D. Các mô tế bào, không khí thở vào, máu rời phổi đi

Câu 6: Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:

A. hướng sáng.             

B. hướng tiếp xúc.        

C. hướng trọng lực âm 

D. hướng hóa.

Câu 7: Rễ cây thường mọc hướng về phía có nhiều chất dinh dưỡng, điều này thể hiện?

A. Tính hướng hóa dương.                                 

B. Tính hướng hóa âm.

C. Tính hướng đất.                                              

D. Tính hướng nước.

Câu 8: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?

1.Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hóa xenlulozơ, tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản.

2.Vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hóa prôtêin và lipit trong dạ múi khế

3. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.

Đáp án đúng là:

A. 1,3                             B. 1                                C. 3                                D. 1,2

Câu 9: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

B. Cơ quan sinh sản

C. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…

D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.

Câu 10: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:

A. Sự co dãn của phần bụng.                              

B. Sự di chuyển của chân.

C. Sự nhu động của hệ tiêu hoá.                         

D. Vận động của cánh.

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN GIA THIỀU- ĐỀ 05

Câu 1:

a. Quang chu kì là gì? Có bao nhiêu loại cây theo quang chu kì?

b. Thanh long là cây ngày dài, đêm mùa đông người ta thắp đèn ở vườn cây thanh long. Giải thích biện pháp trên theo thuyết quang chu kì?

Câu 2:

a. Nêu các khái niệm: biến thái, phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn, phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn?

b. Phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái nào? Vì sao?

c. Nếu ta cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có biến đổi thành ếch được không? Vì sao? 

ĐÁP ÁN

Nội dung

Câu 1:

a. - Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối.

   - Theo quang chu kì có 3 loại cây: cây ngày dài., cây ngày ngắn., cây trung tính.

b. Vì:

- Thanh long là cây ngày dài, ra hoa vào mùa hè (chiếu sáng hơn 12 giờ).

- Thắp đèn vào đêm  mùa đông mục đích chia đêm thành 2 đêm ngắn ( giả vờ ngày dài) à kích thích sự ra hoa của cây .  

Câu 2

a. - Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

  - Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.

 - Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.

b. - Phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái hoàn toàn.

    - Vì: con non (ấu trùng) có  các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác con trưởng thành.

c. - Nếu cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc không biến đổi thành ếch được

    - Vì không còn có tiroxin để kích thích sự biến thái (tuyến giáp sản sinh tiroxin).

Câu 3

a.

Tên

Nơi sản xuất

Vai trò

Hoocmon sinh trưởng (GH)

Tuyến yên

- kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào.

- kích thích phát triển xương.

Tiroxin

Tuyến giáp

- kích thích chuyển hóa ở tế bào

- kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể.

b.

- Ở người nếu thiếu hoocmon GH sẽ mắc bệnh lùn

- Cần tiêm GH ở giai đoạn còn trẻ, vì ở giai đoạn còn trẻ tốc độ sinh trưởng diễn ra mạnh nên GH mới phát huy được tác dụng.

Câu 4

a. - Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng.

   - Nhiệt độ: mỗi loài động vật chỉ phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp, nếu quá cao hoặc quá thấp đều làm chậm sinh trưởng.

b. Vào mùa đông nhiệt độ môi trường hạ thấp, gia súc non mất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh --> cơ thể tăng cường quá trình sinh nhiệt để chống lạnh, tăng cường phân hủy các hợp chất hữu cơ --> cần phải cho gia súc non ăn nhiều hơn để bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy dùng cho chống lạnh.

---{Còn tiếp}---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Yên Lãng có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu khác tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF