YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Địa Lí 8 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Mây có đáp án

Tải về
 
NONE

 HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 8 tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Địa Lí 8 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Mây có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề, chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

NGÔ MÂY

ĐỀ THI GIỮA HK II

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 8

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Khoanh tròn ý đúng nhất trong các ý sau:

a. Khu vực Đông Nam Á gồm:

A. 10 quốc gia            B. 11 quốc gia             C. 12 quốc gia             D. 13 quốc gia

b. Dân cư Đông nam á gồm các chủng tộc:

A. Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-ít

B. Môn-gô-lô-ít và Nêgrô-ít

C. Nêgrô-ít và Ô-xtra-lô-ít.

D. Ô-xtra-lô-ít và Ơ-rô-pêô-it

Câu 2: (0,5 điểm) Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm

A. 1967         B. 1995                     C. 1997           D. 1999

Câu 3: (0,5 điểm) Vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là:

A. Biển Đông.

B. Một bộ phận của Ấn Độ Dương.

C. Một bộ phận của vịnh Thái Lan.

D. Một bộ phận của biển Đông. 

Câu 4: (1,0 điểm) Điền các từ thích hợp và chỗ có dấu …

Khoáng sản là loại tài nguyên không thể (1) … Do đó cần thực hiện tốt (2) …… để khai thác hợp lí, sử dụng (3) …… và có (4) …… nguồn  tài nguyên quý giá này.

TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo?

Câu 2: (3,0 điểm) Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc nước ta hiện nay?

Câu 3: (2,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng một số cây trồng năm 2000 (%)

Lãnh thổ

Lúa

Cà phê

Đông Nam Á

26,2

19,2

Thế giới

100

100

 

a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á so với Thế giới? (1,5 điểm)

b) Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó? (1,0 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

I. Trắc Nghiệm

1a

1b

2

3

4

B

A

B

D

1. Phục hồi

2. Luật khoáng sản

3. Tiết kiệm

4. Hiệu quả

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY - ĐỀ 02

Câu 1: (1.0 điểm)

Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á?

Câu 2: (3.0 điểm)

Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

Câu 3: (2.0 điểm)

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố? Kể tên các thành phố trực thuộc trung ương?

Câu 4: (4.0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân theo đầu người một số nước Đông Nam Á năm 2013 (đơn vị: USD)

Quốc gia

GDP/người

Việt Nam

1 907

Ma-lai-xi-a

10 538

Xin-ga-po

55 182

Phi-lip-pin

2 765

Thái Lan

5 779

In-đô-nê-xi-a

3 475

Lào

1 661

Bru-nây

38 563

 

(Tổng cục thống kê năm 2013)

Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP/ người của 1 số quốc gia Đông Nam Á?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

Câu

Nội dung

Điểm

1

Vì: Sự phát triển rừng liên quan mật thiết đến khí hậu. Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm vì thế cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể.

 

1.0

2

- Thuận lợi:

+ Biển nước ta giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh tạo điều kiện cho nước ta phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải biển.

+ Phát triển du lịch.

+ Các khoáng sản dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu.

+ Phát triển nghề muối.

- Khó khăn:

+ Thường xuyên có bão gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ven biển.

+ Thủy triều phức tạp.

 

0.5

 

0.5

0.5

0.5

 

0.5

0.5

 

 ----

 -(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY - ĐỀ 03

I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:

Câu 1: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với:

A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

B. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.

D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

Câu 2: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở:

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Câu 3: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây?

A. Bất đồng ngôn ngữ.

B. Khác biệt về thể chế chính trị.

C. Thiếu lao động trẻ.

D. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ?

A. 14 vĩ độ.

B. 15 vĩ độ.

C. 16 vĩ độ.

D. 17 vĩ độ.

Câu 5: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến .Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì ở múi giờ thứ:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 6: Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở:

A. Lạng Sơn, Hà Giang.

B. Đồng bằng Sông Cửu Long.

C. Cao Bằng, Thái Nguyên.

D. Quảng Ninh.

Câu 7: Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là:

A. Vận động Calêđôni.

B. Vận động Hecxini.

C. Vận động Inđôxini.

D. Vận động Himalaya.

Câu 8: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay:

A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng.

B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển.

C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển.

D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC).

Câu 9: Điểm Cực Bắc của lãnh thổ phần đất liền nước ta ở 23º23’ Bắc thuộc:

A. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

B. Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang.

C. Xã Lũng Cú, tỉnh Cao Bằng.

D. Xã Đất Mũi, tỉnh Hà Giang.

Câu 10: Kiểu khí hậu phổ biến ở Lào là:

A. Nhiệt đới gió mùa.

B. Cận nhiệt lục địa.

C. Cận nhiệt gió mùa.

D. Nhiệt đới khô.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (4,0 điểm)

Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội?

Câu 2: (1,0 điểm)

Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

Câu 3: (2,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính, hình thể) và kiến thức đã học hãy nêu vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

C

B

C

D

D

C

B

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY - ĐỀ 04

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm)

(Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:)

Câu 1: Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Trung Quốc.

C. Lào.

D. Cam-pu-chia.

Câu 2: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm

A. 1945.

B. 1975.

C. 1986.

D. 2000.

Câu 3: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?

A. 11.

B. 13.

C. 15.

D. 17.

Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam?

A. Nằm ở vị trí nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.

C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.

D. Nằm ở vị trí ngoại chí tuyến, ảnh hưởng của gió mùa tây bắc.

Câu 5: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ

A. Móng Cái đến Vũng Tàu.

B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên

D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Câu 6: Biển Đông thông với những đại dương nào?

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

Câu 7: Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng

A. nhỏ.

B. vừa và nhỏ.

C. lớn.

D. rất lớn.

Câu 8: Khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu là nơi tập trung nhiều

A. than đá.

B. than bùn.

C. dầu mỏ.

D. crôm.

Câu 9: Các mỏ than bùn chủ yếu tập trung ở

A. đồng bằng Sông Hồng.

B. đồng bằng Sông Cửu Long.

C. vùng núi phía Bắc.

D. duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 10: Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc?

“ Nơi có vịnh Vân Phong - một trong những vịnh biển đẹp nhất Việt Nam”.

A. Cực Bắc.

B. Cực Tây.

C. Cực Nam .

D. Cực Đông.

Câu 11: Trên bản đồ hành chính Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành ven biển?

A. 27 .

B. 28.

C. 29.

D. 30.

Câu 12: Cho biết tỉnh thành nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?

A. Đà Nẵng.

B. Hà Giang.

C. Quảng Ninh.

D. Thừa Thiên Huế.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1: (3,5 điểm)

a. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay?

b. Địa hình nước ta chia thành những khu vực nào? Trình bày đặc điểm khu vực đồi núi.

Câu 2: (1,5 điểm)

Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta.

Câu 3: (2,0 điểm)

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu GDP của nước ta năm 2015. (Đơn vị %)

Ngành

2015

Nông nghiệp

17,00

Công nghiệp

43,27

Dịch vụ

39,73

 

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2015 và nhận xét.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

I. PHẦN TRĂC NGHIỆM (3,0 điểm)

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

C

C

D

D

A

B

C

B

D

C

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY - ĐỀ 05

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:

Câu 1: Dân cư của khu vực Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc:

      A. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it.                               B. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.

      C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it.                           D. Nê-grô-it và Ô-xtra-lô-it.

 Câu 2: Ở khu vực Đông Nam Á, rừng nhiệt đới ẩm thường xanh chiếm diện tích khá lớn vì:

A. Ở khu vực Đông Nam Á có khí hậu núi cao là phổ biến.

B. Ở khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và mưa nhiều.

C. Ở khu vực Đông Nam Á có địa hình đồng bằng là phổ biến.

D. Ở khu vực Đông Nam Á có đường bờ biển dài.

Câu 3: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với:

A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.                      B. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.                           D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

Câu 4: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở:

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Câu 5: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây?

A. Bất đồng ngôn ngữ.                              B. Khác biệt về thể chế chính trị.

C. Thiếu lao động trẻ.                               D. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.

Câu 6: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ?

A. 14 vĩ độ.                  B. 15 vĩ độ.                 C. 16 vĩ độ.                   D. 17 vĩ độ.

Câu 7: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến .Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120oĐ thì ở múi giờ thứ:

A. 6                            B. 7                            C. 8                             D. 9.

Câu 8: Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở:

A. Lạng Sơn, Hà Giang.                             B. Đồng bằng Sông Cửu Long.

C. Cao Bằng, Thái Nguyên.                          D. Quảng Ninh.

Câu 9: Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là:

A. Vận động Calêđôni.                                  B. Vận động Hecxini.

C. Vận động Inđôxini.                                   D. Vận động Himalaya.

Câu 10: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay:

A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng.

B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển.

C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển.

D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC).

Câu 11: Điểm Cực Bắc của lãnh thổ phần đất liền nước ta ở 23o23’ Bắc thuộc:

A. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.                         B. Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang.

C. Xã Lũng Cú, tỉnh Cao Bằng.                         D. Xã Đất Mũi, tỉnh Hà Giang.

Câu 12: Kiểu khí hậu phổ biến ở Lào là:

A. Nhiệt đới gió mùa.          B. Cận nhiệt lục địa.        C. Cận nhiệt gió mùa.         D. Nhiệt đới khô.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

Câu 2: (2 điểm) Trình bày những thay đổi cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á. Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa chắc vững chắc?

Câu 3: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và 2000

                                                                  (Đơn vị: %)

Năm

  Ngành

1990

2000

Nông nghiệp

38.74

24.30

Công nghiệp

22.67

36.61

Dịch vụ

38.59

39.09

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và 2000?

b. Nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn trên?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

  1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

B

A

C

C

B

C

D

D

C

B

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Mây có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON