Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng về đặc điểm và điều kiện để phát triển các ngành kinh tế trong chương trình Địa lí 10. Mời các em cùng tham khảo!
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT --------------- |
KIỂM TRA ĐỊA 10 BÀI THI: ĐỊA 10 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. ĐỀ 1
Câu 1: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành
A. nông nghiệp. B. dịch vụ. C. công nghiệp. D. xây dựng.
Câu 2: Trong sản xuất công nghiệp, khi tác động vào đối tượng lao động thì sản phẩm sẽ là
A. tư liệu sản xuất. B. vật phẩm tiêu dùng. C. nguyên liệu sản xuất. D. máy móc.
Câu 3: Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là
A. có tính chất tập trung cao độ. B. chỉ tập trung vào một thời gian nhất định.
C. cần nhiều lao động. D. phụ thuộc vào tự nhiên.
Câu 4: Tỉ trọng đóng góp của ngành công nghiệp trong GDP của một nước mà cao sẽ phản ánh được rõ nhất
A. các ngành công nghiệp trọng điểm của nước đó. B. trình độ phát triển kinh tế của nước đó.
C. tổng thu nhập của nước đó. D. bình quân thu nhập của nước đó.
Câu 5: Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp được chia thành các nhóm nào sau đây?
A. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng.
C. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến. D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.
Câu 6: Công nghiệp hóa là?
A. Quá trình từng bước xây dựng và phát triển công nghiệp của một nước.
B. Là quá trình mà một xã hội chuyển từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ bản dựa vào sản xuất công nghiệp.
C. Quá trình đưa công nghiệp về nông thôn để đẩy mạnh phát triển công nghiệp trên cả nước .
D. Chỉ có hai ý a và b là đúng.
Câu 7: Để phân bố các ngành công nghiệp hợp lí và mang lại hiệu quả kinh tế cao thì phải dựa vào
A. đặc điểm của ngành công nghiệp đó. B. nguồn nguyên liệu phong phú.
C. nguồn lao động dồi dào. D. thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 8: Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành
A. công nghiệp hóa chất. B. công nghiệp năng lượng.
C. công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm. D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 9: Ngành công nghiệp dệt - may, da - giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào vì
A. ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ.
B. ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn cao.
C. ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.
D. sản phẩm của ngành này phục vụ cho người lao động.
Câu 10: Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những ngành nào sau đây?
A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí.
B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than.
C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện.
D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực.
{-- Nội dung đề từ câu 11-40 và đáp án của toàn đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
2. ĐỀ 2
Câu 1: Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực?
A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuât.
B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
C. Là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
D. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.
Câu 2: Ngành công nghiệp dệt - may, da - giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào vì
A. ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ.
B. ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.
C. sản phẩm của ngành này phục vụ cho người lao động.
D. ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn cao.
Câu 3: Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa, đó là đặc điểm nổi bật của
A. điểm công nghiệp. B. vùng công nghiệp.
C. khu công nghiệp tập trung. D. trung tâm công nghiệp.
Câu 4: Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là
A. Trung Đông. B. Bắc và Trung Phi. C. Châu Âu. D. Bắc Mĩ.
Câu 5: Cho sơ đồ sau:
Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây ?
A. Khu công nghiệp tập trung. B. Vùng công nghiệp.
C. Điểm công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp.
Câu 6: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành
A. công nghiệp. B. xây dựng. C. nông nghiệp. D. dịch vụ.
Câu 7: Ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay phân bố ở
A. mọi quốc gia trên thế giới. B. châu Phi và châu Mĩ.
C. châu Đại Dương và châu Á. D. châu Âu và châu Á.
Câu 8: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi
A. thời gian và chi phí xây dựng tốn kém. B. việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển.
C. nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ. D. lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
Câu 9: Nhìn vào sản lượng điện bình quân theo đầu người có thể đánh giá được
A. tiềm năng thủy điện của một đất nước. B. tiềm năng dầu khí của một đất nước.
C. trình độ phát triển và văn minh của đất nước. D. sản lượng khai thác than của một đất nước.
Câu 10: Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là
A. có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
B. không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
C. có các xí nghiệp hạt nhân.
D. bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp đơn lẻ.
3. ĐỀ 3
Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là
A. vùng công nghiệp. B. khu công nghiệp tập trung.
C. điểm công nghiệp. D. trung tâm công nghiệp.
Câu 2: Trong sản xuất công nghiệp, khi tác động vào đối tượng lao động thì sản phẩm sẽ là
A. tư liệu sản xuất. B. nguyên liệu sản xuất. C. máy móc. D. vật phẩm tiêu dùng.
Câu 3: Ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay phân bố ở
A. châu Đại Dương và châu Á. B. châu Âu và châu Á.
C. mọi quốc gia trên thế giới. D. châu Phi và châu Mĩ.
Câu 4: Sản phẩm của ngành công nghiệp
A. phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế. B. chỉ để phục vụ cho du lịch.
C. chỉ để phục vụ cho giao thông vận tải. D. chỉ để phục vụ cho ngành nông nghiệp.
Câu 5: Cho sơ đồ sau:
Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây ?
A. Vùng công nghiệp. B. Khu công nghiệp tập trung.
C. Điểm công nghiệp. D. Trung tâm công nghiệp.
Câu 6: Nhìn vào sản lượng điện bình quân theo đầu người có thể đánh giá được
A. sản lượng khai thác than của một đất nước. B. trình độ phát triển và văn minh của đất nước.
C. tiềm năng thủy điện của một đất nước. D. tiềm năng dầu khí của một đất nước.
Câu 7: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi
A. nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ. B. việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển.
C. thời gian và chi phí xây dựng tốn kém. D. lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
Câu 8: Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành
A. công nghiệp hóa chất. B. công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. công nghiệp năng lượng.
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực?
A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuât.
B. Là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
C. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.
D. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
Câu 10: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm:
A. nhựa, sành - sứ - thủy tinh, nước giải khát. B. thịt, cá hộp và đông lạnh, rau quả sấy.
C. dệt - may, chế biến sữ, sành - sứ - thủy tinh. D. dệt - may, da giày, nhựa, sành - sứ - thủy tinh.
{-- Còn tiếp --}
4. ĐỀ 4
Câu 1: Ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa là sản phẩm của nhóm ngành công nghiệp điện tử - tin học nào sau đây?
A. Thiết bị điện tử. B. Điện tử tiêu dùng. C. Thiết bị viễn thông. D. Máy tính.
Câu 2: Cho sơ đồ sau:
Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
A. Trung tâm công nghiệp. B. Khu công nghiệp tập trung.
C. Điểm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
Đọc và trả lời các câu hỏi từ câu 3 đến câu 5
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI THỜI KÌ 1950 - 2013
Năm Sản phẩm |
1950 |
1960 |
1990 |
2003 |
2010 |
2013 |
Than (triệu tấn) |
1820 |
2603 |
3387 |
5300 |
6025 |
6859 |
Dầu mỏ ( triệu tấn) |
523 |
1052 |
3331 |
3904 |
3615 |
3690 |
Điện (tỉ Kwh) |
967 |
2304 |
11832 |
14851 |
21268 |
23141 |
Thép (triệu tấn) |
189 |
346 |
770 |
870 |
1175 |
1393 |
Câu 3: Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào dưới đây là đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 - 2013?
A. Thép có tốc độ tăng thấp nhất.
B. Than có tốc độ tăng trưởng không ổn định qua các năm.
C. Điện có tốc độ tăng nhanh nhất.
D. Dầu mỏ có tốc độ tăng liên tục qua các năm.
Câu 4: Từ bảng số liệu trên, nếu lấy 1950 =100%, tốc độ tăng trưởng các sản phẩm năm 2013 lần lượt là
A. 291%; 747%; 1536%; 460%. B. 377%; 706%; 2199%; 460%.
C. 331%; 691%, 2199%; 621%. D. 377%; 706%; 2393%; 737%.
Câu 5: Nếu lấy năm 1950 =100%, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của thế giới qua các năm lần lượt là
A. 238%; 1223%; 1535%; 2199%; 2393%. B. 143%; 186%; 291%; 331%; 376%.
C. 183%; 407%; 460%; 621%; 737%. D. 201%; 636%; 746%; 691%; 705%.
Câu 6: “Khu công nghiệp tập trung” còn có tên gọi khác là :
A. Khu biệt lập. B. Khu chế xuất.
C. Đặc khu kinh tế. D. Khu qui hoạch.
Câu 7: Cho sơ đồ sau:
Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây ?
A. Khu công nghiệp tập trung. B. Vùng công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp. D. Điểm công nghiệp.
Câu 8: Trong sản xuất công nghiệp, khi tác động vào đối tượng lao động thì sản phẩm sẽ là
A. máy móc. B. tư liệu sản xuất. C. vật phẩm tiêu dùng. D. nguyên liệu sản xuất.
Câu 9: Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp được chia thành các nhóm nào sau đây?
A. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến. B. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nhẹ. D. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng.
Câu 10: Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng điện trên thế giới tăng nhanh
A. nhu cầu rất lớn cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới. B. ngành này có hiệu quả kinh tế rất thấp.
C. nhiều nhà máy điện có công suất lớn ra đời. D. có nhiều nguồn sản xuất điện.
{-- Còn tiếp --}
5. ĐỀ 5
Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những ngành nào sau đây?
A. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực.
B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than.
C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện.
D. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí.
Câu 2: Công nghiệp hóa là?
A. Quá trình đưa công nghiệp về nông thôn để đẩy mạnh phát triển công nghiệp trên cả nước .
B. Chỉ có hai ý a và b là đúng.
C. Là quá trình mà một xã hội chuyển từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ bản dựa vào sản xuất công nghiệp.
D. Quá trình từng bước xây dựng và phát triển công nghiệp của một nước.
Câu 3: Ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay phân bố ở
A. châu Âu và châu Á. B. châu Đại Dương và châu Á.
C. mọi quốc gia trên thế giới. D. châu Phi và châu Mĩ.
Câu 4: Sản phẩm của ngành công nghiệp
A. phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế. B. chỉ để phục vụ cho ngành nông nghiệp.
C. chỉ để phục vụ cho du lịch. D. chỉ để phục vụ cho giao thông vận tải.
Câu 5: Ý nào sau đây là một trong những đặc điểm của vùng công nghiệp?
A. Có các ngành phục vụ và bổ trợ. B. Có các xí nghiệp nồng cốt (hay hạt nhân).
C. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi. D. Đồng nhất với một điểm dân cư.
Câu 6: Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa, đó là đặc điểm nổi bật của
A. khu công nghiệp tập trung. B. điểm công nghiệp.
C. trung tâm công nghiệp. D. vùng công nghiệp.
Câu 7: Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là
A. Bắc và Trung Phi. B. Châu Âu. C. Bắc Mĩ. D. Trung Đông.
Câu 8: Ngành nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?
A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. Công nghiệp năng lượng.
C. Công nghiệp điện tử - tin học. D. Công nghiệp cơ khí.
Câu 9: Cho sơ đồ sau:
Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây ?
A. Điểm công nghiệp. B. Vùng công nghiệp.
C. Khu công nghiệp tập trung. D. Trung tâm công nghiệp.
{-- Còn tiếp --}
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:
- Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Ngô Quyền
- Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Duy Tân
Chúc các em học tập tốt !