YOMEDIA

Bộ 4 đề thi HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 10 Trường THPT Tây Ninh

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh tài liệu Bộ 4 đề thi HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 10 Trường THPT Tây Ninh. Hy vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT TÂY NINH

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm)

Câu 1:  Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó có

A. nhân phẩm.                      B. sự tự ái.                       C. lòng tự trọng.              D. danh dự.

Câu 2:  Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất

A. của dân tộc Việt Nam.

B. của mọi doanh nghiệp.

C. của mọi người sống trên đất nước Việt Nam.

D. của người lao động.

Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây là sống hòa nhập?

A. Sống phù hợp với thời đại.                                      B. Sống gần gũi, chan hòa với mọi người.

C. Sống theo sở thích cá nhân.                                     D. Sống tự do trong xã hội.

Câu 4:  Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào?

A. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi.

B. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác.

C. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai.

D. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác.

Câu 5:  Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình

A. phục vụ lợi ích của Tổ quốc.                                   B. chăm lo cho cuộc sống của gia đình.

C. xây dựng trường lớp sạch đẹp.                                D. phục vụ cho công việc.

Câu 6: Một trong những truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam là

A. sự hợp tác.

B. gần gũi, thân thiện.

C. hòa nhập.

D. yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm.

Câu 7:  Hành vi, việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa?

A. Giúp đỡ người khác để tạo tiếng tốt cho bản thân.

B. Sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn.

C. Nhân ái, thương yêu con người.

D. Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

Câu 8:  Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?

A. Hôn nhân phải môn đăng hộ đối.                            B. Hôn nhân phải dựa vào lợi ích kinh tế.

C. Hôn nhân phải được sự đồng ý của bố mẹ.             D. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu.

Câu 9:  Pháp luật quy định tuổi kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 21 tuổi.                            B. 19 tuổi .                       C. 20 tuổi .                       D. 18 tuổi .

Câu 10:  Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữ hai người khác giới, ở họ có sự hòa quyện nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi gắn bó với nhau được gọi là gì?

A. Tình yêu.                         B. Tình bạn.                     C. Tình đồng đội.            D. Tình đồng hương.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2:

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm)

Câu 1: Sức mạnh của truyền thống yêu nước của dân ta được Bác ví như

A. một cơn gió.                    B. một làn sóng.              C. một cơn mưa.              D. một âm thanh.

Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây là sống hòa nhập?

A. Sống tự do trong xã hội.                                          B. Sống gần gũi, chan hòa với mọi người.

C. Sống theo sở thích cá nhân.                                     D. Sống phù hợp với thời đại.

Câu 3:  Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái cắn rứt lương tâm?

A. Dằn vặt mình khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc.

B. Giúp người già neo đơn.

C. Vứt rác bừa bãi.

D. Vui vẻ khi lấy cắp tài sản của người khác.

Câu 4:  Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản?

A. Không vui với việc làm từ thiện của người khác.

B. Chào hỏi người lớn tuổi.

C. Lễ phép với thầy cô.

D. Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam.

Câu 5:  Lòng yêu của dân tộc Việt Nam không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Đề cao dân tộc mình hơn dân tộc khác.                  B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.

C. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước.             D. Cần cù và sáng tạo trong lao động.

Câu 6:  Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?

A. Hôn nhân phải được sự đồng ý của bố mẹ.             B. Hôn nhân phải môn đăng hộ đối.

C. Hôn nhân phải dựa vào lợi ích kinh tế.                   D. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu.

Câu 7:  K tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng?

A. Định hướng.                    B. Nhân nghĩa.                 C. Biết ơn.                       D. Nhân đạo.

Câu 8:  Pháp luật quy định tuổi kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 21 tuổi.                            B. 19 tuổi .                       C. 20 tuổi .                       D. 18 tuổi .

Câu 9:  Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữ hai người khác giới, ở họ có sự hòa quyện nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi gắn bó với nhau được gọi là gì?

A. Tình yêu.                         B. Tình bạn.                     C. Tình đồng đội.            D. Tình đồng hương.

Câu 10:  Tình cảm nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu nước?

A. Yêu thích ngoại ngữ.                                               B. Yêu thích tham quan, du lịch.

C. Yêu quê hương, đất nước.                                       D. Yêu công việc đang làm.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 3:

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm)

Câu 1:  Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống được gọi là gì?

A. Khu dân cư.                     B. Dòng họ.                     C. Làng xã.                      D. Gia đình.

Câu 2: Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó gọi là?

A. Danh dự.                         B. Nghĩa vụ.                    C. Hạnh phúc.                 D. Tự trọng.

Câu 3: Một trong những truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam là

A. hòa nhập.

B. gần gũi, thân thiện.

C. yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm.

D. sự hợp tác.

Câu 4:  Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản?

A. Chào hỏi người lớn tuổi.

B. Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam.

C. Lễ phép với thầy cô.

D. Không vui với việc làm từ thiện của người khác.

Câu 5:  Hành vi, việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa?

A. Giúp đỡ người khác để tạo tiếng tốt cho bản thân.

B. Sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn.

C. Nhân ái, thương yêu con người.

D. Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

Câu 6:  Câu nói “Tiên học lễ, hậu học văn” muốn nhấn mạnh đến vai trò của nội dung nào dưới đây?

A. Phong tục, tập quán.                                                B. Tín ngưỡng.

C. Lễ nghĩa, đạo đức.                                                   D. Tình cảm.

Câu 7:  Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó có

A. lòng tự trọng.                   B. nhân phẩm.                 C. danh dự.                     D. sự tự ái.

Câu 8: Nguyễn Thị L. sinh ngày 23 tháng 5 năm 2000, đã nghỉ học và hiện không có việc làm, gia đình L dự kiến sẽ tổ chức lễ cưới cho L ngày 20 tháng 5 năm 2018 với H - hàng xóm nhà L. Vậy trước lễ cưới, L có thể đăng kí kết hôn không? Vì sao?

A. Được. Vì L đã đủ tuổi đăng kí kết hôn.

B. Được. Vì hiện nay giới trẻ được tự do yêu đương.

C. Không. Vì L chưa có việc làm ổn định.

D. Không. Vì L chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn.

Câu 9:  Tình cảm nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu nước?

A. Yêu quê hương, đất nước.                                       B. Yêu thích tham quan, du lịch.

C. Yêu thích ngoại ngữ.                                               D. Yêu công việc đang làm.

Câu 10:  Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân hiện tại của nước ta?

A. Trai năm thê bảy thiếp.                                           B. Môn đăng hộ đối.

C. Tình chồng nghĩa vợ thảo ngay trọn đời.                D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 4:

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm)

Câu 1:  Toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt được gọi là gì?

A. Làng xóm.                       B. Cộng đồng.                 C. Tập thể.                       D. Dân cư.

Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây là sống hòa nhập?

A. Sống gần gũi, chan hòa với mọi người.                  B. Sống phù hợp với thời đại.

C. Sống tự do trong xã hội.                                          D. Sống theo sở thích cá nhân.

Câu 3:  Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của nhân nghĩa?

A. Luôn chung sức cùng mọi người làm việc.

B. Yêu ghét rõ ràng.

C. Không cố chấp với người có lỗi lầm, biết hối cải.

D. Luôn nhường nhịn trong cuộc sống.

Câu 4:  Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất

A. của dân tộc Việt Nam.

B. của người lao động.

C. của mọi doanh nghiệp.

D. của mọi người sống trên đất nước Việt Nam.

Câu 5:  Anh C thường xuyên ngược đãi người mẹ già yếu của mình. Nếu là hàng xóm của anh C, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?

A. Nói xấu anh C với mọi người.                                 B. Lờ đi vì không phải việc của mình.

C. Quay clip và tung lên mạng xã hội.                         D. Cùng mọi người khuyên nhủ anh C.

Câu 6:  Lòng yêu của dân tộc Việt Nam không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Đề cao dân tộc mình hơn dân tộc khác.                  B. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước.

C. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.                             D. Cần cù và sáng tạo trong lao động.

Câu 7: Nguyễn Thị L. sinh ngày 23 tháng 5 năm 2000, đã nghỉ học và hiện không có việc làm, gia đình L dự kiến sẽ tổ chức lễ cưới cho L ngày 20 tháng 5 năm 2018 với H - hàng xóm nhà L. Vậy trước lễ cưới, L có thể đăng kí kết hôn không? Vì sao?

A. Được. Vì hiện nay giới trẻ được tự do yêu đương.

B. Được. Vì L đã đủ tuổi đăng kí kết hôn.

C. Không. Vì L chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn.

D. Không. Vì L chưa có việc làm ổn định.

Câu 8:  Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào?

A. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác.

B. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác.

C. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai.

D. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi.

Câu 9:  Pháp luật quy định tuổi kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 18 tuổi .                           B. 20 tuổi .                       C. 21 tuổi.                       D. 19 tuổi .

Câu 10:  Hành vi, việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa?

A. Nhân ái, thương yêu con người.

B. Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

C. Sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn.

D. Giúp đỡ người khác để tạo tiếng tốt cho bản thân.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 10 Trường THPT Tây Ninh. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF