YOMEDIA

Bộ 4 đề kiểm tra giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Thanh Miện II

Tải về
 
NONE

Mời các bạn cùng tham khảo Bộ 4 đề kiểm tra giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Thanh Miện II đã được Học247 tổng hợp dưới đây. Đề thi có cấu trúc gồm các câu trắc nghiệm và tự luận với thời gian làm bài là 45 phút. Phần gợi ý đáp án cũng sẽ được Học247 cập nhật trong thời gian sớm nhất. Chi tiết đề thi, các em có thể tham khảo dưới đây.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN II

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 11

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

A Trắc nghiệm (7đ)

Câu 1: Các tập hợp ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dd

A. \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,,{\rm{C}}{{\rm{a}}^{{\rm{2}} + }}\,,{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2}} + }},{\rm{NO}}_3^ - ,{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\,\)       

B. \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2}} + }},M{g^{{\rm{2}} + }}\,,O{H^ - }\,,Z{n^{{\rm{2}} + }}\,,{\rm{NO}}_3^ - \,\)

C. \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,,{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2}} + }}\,,{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\,,O{H^ - }\,,{\rm{NO}}_3^ - \,\)  

D.  \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,,A{l^{3 + }},{\rm{CO}}_3^{2 - },\) HCO3-; OH-

Câu 2: Khi hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20 % thu được dd muối trung hoà có nồng độ 27,21 % . Kim loại M là

A. Cu.                                   B. Mg.                             C. Fe.                               D. Zn

Câu 3: Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?

A. 919X, 1020Y.                                  

B. 614X , 714Y.                   

C. 1840X , 1940Y.                 

D. 1428X, 1429Y.

Câu 4: Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Số nguyên tử 63Cu có trong 32g Cu là:

A. 2,181.1023                        B. 3,000.1023                   C. 6,023.1023                   D. 1,500.1023

Câu 5: Hoà tan 20 ml dung dịch HCl 0,05M vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,075 M. Nếu sự hoà tan không làm co giãn thể tích thì pH của dung dịch thu được là:

A. 1,5                                   B. 2                                  C. 3                                  D. 1

Câu 6: Dd chất điện li dẫn điện được là do sự chuyển động của:

A. Các ion  và .

B. Các ion nóng chảy phân li.

C. Các cation và anion và các phân tử hòa tan.

D. Các cation và anion.

Câu 7: Cho các phản ứng sau:

(a) FeS + 2HCl → FeCl2  + H2S

(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

(c) 2AlCl3  + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3  + 3H2S + 6NaCl

(d) KHSO4  + KHS → K2SO4  + H2S

(e) BaS + H2SO4  (loãng) → BaSO4  + H2S

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là

A. 3.                                     B. 1.                                 C. 2.                                 D. 4.

Câu 8: H2SO4 và HNO3 là axit mạnh còn HNO2 là axit yếu có cùng nồng độ 0,01mol/lit và ở cùng nhiệt độ. Nồng độ ion H+ trong mỗi dung dịch được xếp theo chiều tăng dần như sau

A. [H+]  < [H+] < [H+] .                          B. [H+] < [H+]  < [H+] .

C. [H+] < [H+] < [H+] .                           D. [H+] < [H+]  < [H+] .

Câu 9: Khối lượng NaOH cần dùng để pha chế 250,0 ml dung dịch có pH = 10,0 là

A. 1,0.10-2g.                         B. 1,0.10-3g.                    C. 1,0.10-1g.                    D. 1,0.10-4g.

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm a mol Al  ; 0,3 mol Mg phản ứng hết (vừa đủ) với hỗn hợp Y gồm b(mol) Cl2 và 0,15 (mol) O2 thu được 38,7 gam chất rắn. Vậy (Mg=24, Al=27, O=16,Cl=35,5)

A. a = 0,1 ;b = 0,1                B. a = 0,2 ;  b=0,3.           C. a = 0,3 ;  b=0,3           D. . a = 0,3 ;  b=0,2

Câu 11: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng THHH là:

A. F ở ô số 9, chu kì II, nhóm VIIA                             B. Ne ở ô số 10, chu kì II, nhóm VIIIA

C. Na ở ô số 11, chu kì III, nhóm IA                            D. Mg ở ô số 12, chu kì III, nhóm IIA

Câu 12: Hoà tan một axit vào nước ở 250C, kết quả là

A. [H+] < [OH-].                                                           B. [H+] = [OH-].

C. [H+] > [OH-].                                                           D. [H+] .[OH-] > 1,0.10-14.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2

A.Trắc nghiệm (7d)

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào trong nước thấy khối lượng cốc nước tăng 2.66 gam. Kim loại kiềm là:

A. K                                      B. Na                               C. Rb                               D. Li

Câu 2: Dd chất điện li dẫn điện được là do sự chuyển động của:

A. Các cation và anion.

B. Các ion  và .

C. Các cation và anion và các phân tử hòa tan.

D. Các ion nóng chảy phân li.

Câu 3: Các tập hợp ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dd

A. \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,,{\rm{C}}{{\rm{a}}^{{\rm{2}} + }}\,,{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2}} + }},{\rm{NO}}_3^ - ,{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\,\)       

B. \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2}} + }},M{g^{{\rm{2}} + }}\,,O{H^ - }\,,Z{n^{{\rm{2}} + }}\,,{\rm{NO}}_3^ - \,\)

C. \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,,{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2}} + }}\,,{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\,,O{H^ - }\,,{\rm{NO}}_3^ - \,\)                                               

D.  \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,,A{l^{3 + }},{\rm{CO}}_3^{2 - },\) HCO3-; OH-

Câu 4: Khối lượng NaOH cần dùng để pha chế 250,0 ml dung dịch có pH = 10,0 là

A. 1,0.10-1g.                         B. 1,0.10-3g.                    C. 1,0.10-2g.                    D. 1,0.10-4g.

Câu 5: Một mẫu nước mưa có pH=4,82.Vậy nồng độ H+ trong dung dịch là

A. 1,0.10-4 M

B. 1,0.10-5 M

C. 1,0.10 -14 M

D. 1,516.10-5M

Câu 6: Những ion nào sau đây không cùng tồn tại được trong một dd:

A. S2-, K+, Cl-, H+                                                    

B. SO42-, K+, Mg2+, Cl-

C. CO32-, Na+, K+, NO3-      

D. OH-, Na+, Cl-, Ba2+

Câu 7: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng THHH là:

A. F ở ô số 9, chu kì II, nhóm VIIA                             B. Ne ở ô số 10, chu kì II, nhóm VIIIA

C. Na ở ô số 11, chu kì III, nhóm IA                            D. Mg ở ô số 12, chu kì III, nhóm IIA

Câu 8: H2SO4 và HNO3 là axit mạnh còn HNO2 là axit yếu có cùng nồng độ 0,01mol/lit và ở cùng nhiệt độ. Nồng độ ion H+ trong mỗi dung dịch được xếp theo chiều tăng dần như sau

A. [H+] < [H+]  < [H+] .                          B. [H+]  < [H+] < [H+] .

C. [H+] < [H+] < [H+] .                           D. [H+] < [H+]  < [H+] .

Câu 9: Hoà tan 2,94 gam H2SO4 vào nước để được 600 ml dung dịch (A). Dung dịch A có pH là:

A. 2                                      B. 1                                  C. 0,1                               D. Kết quả khác.

Câu 10: Hoà tan một axit vào nước ở 250C, kết quả là

A. [H+] < [OH-].                                                           B. [H+] = [OH-].

C. [H+] > [OH-].                                                           D. [H+] .[OH-] > 1,0.10-14.

Câu 11: Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,660 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y dều hóa trị II, người ta thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp chất rẵn giảm 6,5 gam. Hòa tan phần còn lại bằng H2SO4 đặc nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí SO2. X,Y là những kim loại nào sau đây:

A. Hg và Zn                         B. Cu và Zn                     C. Cu và Ca                     D. Kết quả khác

Câu 12: Phương trình ion thu gọn  của phản ứng cho biết

A. bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li

B. không cho biết được  điều gì

C. những ion nào tồn tại trong dung dịch

D. nồng độ các ion trong dung dịch

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 3

A.Trắc nghiệm (7đ)

Câu 1: Các tập hợp ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dd

A. \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,,{\rm{C}}{{\rm{a}}^{{\rm{2}} + }}\,,{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2}} + }},{\rm{NO}}_3^ - ,{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\,\)       

B. \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2}} + }},M{g^{{\rm{2}} + }}\,,O{H^ - }\,,Z{n^{{\rm{2}} + }}\,,{\rm{NO}}_3^ - \,\)

C. \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,,{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2}} + }}\,,{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\,,O{H^ - }\,,{\rm{NO}}_3^ - \,\)                                               

D.  \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,,A{l^{3 + }},{\rm{CO}}_3^{2 - },\) HCO3-; OH-

Câu 2: Những ion nào sau đây không cùng tồn tại được trong một dd:

A. S2-, K+, Cl-, H+                                                    

B. SO42-, K+, Mg2+, Cl-

C. CO32-, Na+, K+, NO3-      

D. OH-, Na+, Cl-, Ba2+

Câu 3: Khối lượng NaOH cần dùng để pha chế 250,0 ml dung dịch có pH = 10,0 là

A. 1,0.10-1g.                         B. 1,0.10-3g.                    C. 1,0.10-2g.                    D. 1,0.10-4g.

Câu 4: Hoà tan 20 ml dung dịch HCl 0,05M vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,075 M. Nếu sự hoà tan không làm co giãn thể tích thì pH của dung dịch thu được là:

A. 3                                      B. 1                                  C. 2                                  D. 1,5

Câu 5: Hoà tan một axit vào nước ở 250C, kết quả là

A. [H+] > [OH-].                                                           B. [H+] < [OH-].

C. [H+] .[OH-] > 1,0.10-14.                                           D. [H+] = [OH-].

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào trong nước thấy khối lượng cốc nước tăng 2.66 gam. Kim loại kiềm là:

A. Na                                    B. Rb                               C. Li                                D. K

Câu 7: Dãy gồm các chất điện li yếu là

A. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.                                     B. BaSO4, H2S, NaCl, HCl.

C. Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.                      D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.

Câu 8: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

1.Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có 20 proton.

2.Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có 20 nơtron.

3.Chỉ có hạt nhân nguyên tử canxi mới có tỉ lệ n:p là 1:1.

4.Chỉ có  nguyên tử canxi mới có 20 electron.

5.Chỉ có nguyên tử canxi mới có số khối bằng 40.

A. 3                                      B. 1,2,4                            C. 2,3,4                            D. 2,3,5

Câu 9: Dd chất điện li dẫn điện được là do sự chuyển động của:

A. Các ion  và .

B. Các ion nóng chảy phân li.

C. Các cation và anion và các phân tử hòa tan.

D. Các cation và anion.

Câu 10: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4  0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2  0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là

A. 1,0.                                  B. 1,2.                              C. 13,0.                            D. 12,8.

Câu 11: Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,660 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y dều hóa trị II, người ta thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp chất rẵn giảm 6,5 gam. Hòa tan phần còn lại bằng H2SO4 đặc nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí SO2. X,Y là những kim loại nào sau đây:

A. Kết quả khác                   B. Cu và Ca                     C. Hg và Zn                     D. Cu và Zn

Câu 12: Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Số nguyên tử 63Cu có trong 32g Cu là:

A. 6,023.1023                        B. 1,500.1023                   C. 2,181.1023                   D. 3,000.1023

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 4

A.Trắc nghiệm(7đ)

Câu 1: Khi hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20 % thu được dd muối trung hoà có nồng độ 27,21 % . Kim loại M là

A. Zn                                    B. Fe.                               C. Cu.                              D. Mg.

Câu 2: Dãy gồm các chất điện li yếu là

A. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.                                     B. BaSO4, H2S, NaCl, HCl.

C. Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.                      D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.

Câu 3: Khối lượng NaOH cần dùng để pha chế 250,0 ml dung dịch có pH = 10,0 là

A. 1,0.10-4g.                         B. 1,0.10-3g.                    C. 1,0.10-1g.                    D. 1,0.10-2g.

Câu 4: Dd chất điện li dẫn điện được là do sự chuyển động của:

A. Các ion  và .

B. Các ion nóng chảy phân li.

C. Các cation và anion và các phân tử hòa tan.

D. Các cation và anion.

Câu 5: Hoà tan 20 ml dung dịch HCl 0,05M vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,075 M. Nếu sự hoà tan không làm co giãn thể tích thì pH của dung dịch thu được là:

A. 1,5                                   B. 2                                  C. 3                                  D. 1

Câu 6: Hoà tan 2,94 gam H2SO4 vào nước để được 600 ml dung dịch (A). Dung dịch A có pH là:

A. 2                                      B. 1                                  C. 0,1                               D. Kết quả khác.

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào trong nước thấy khối lượng cốc nước tăng 2.66 gam. Kim loại kiềm là:

A. K                                      B. Li                                 C. Rb                               D. Na

Câu 8: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. As                                    B. Al                                C. N                                 D. P

Câu 9: Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,660 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y dều hóa trị II, người ta thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp chất rẵn giảm 6,5 gam. Hòa tan phần còn lại bằng H2SO4 đặc nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí SO2. X,Y là những kim loại nào sau đây:

A. Kết quả khác                   B. Cu và Zn                     C. Cu và Ca                     D. Hg và Zn

Câu 10: Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl được 4,48l khí hidro (đktc). Các kim loại đó là:

A. Ca và Sr                           B. Be và Mg                     C. Mg và Ca                    D. Sr và Ba

Câu 11: Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Số nguyên tử 63Cu có trong 32g Cu là:

A. 6,023.1023                        B. 1,500.1023                   C. 2,181.1023                   D. 3,000.1023

Câu 12: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng THHH là:

A. Mg ở ô số 12, chu kì III, nhóm IIA                         B. Ne ở ô số 10, chu kì II, nhóm VIIIA

C. F ở ô số 9, chu kì II, nhóm VIIA                             D. Na ở ô số 11, chu kì III, nhóm IA

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 4 đề kiểm tra giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Thanh Miện II, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON