YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD năm 2020 Trường THPT Việt Đức có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 Trường THPT Việt Đức có đáp án dưới đây nhằm giúp các em nắm được kiến thức cơ bản đã học. Đồng chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Hoc247 mời các em tham khảo bộ đề thi dưới đây nhé, chúc các em học tập tốt.

ADSENSE

 

TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN GDCD 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. (3 điểm)

a. Thế nào là vận động? Trình bày các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất?

b. Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây theo các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao:

- Cây cối ra hoa, kết quả.

- Ma sát sinh ra nhiệt.

- Sự dao động của con lắc.

- Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại.

- Rượu tan trong nước.

Câu 2. (3 điểm)

a. Trình bày khái niệm và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.

b. Em hiểu như thế nào về nguyên lý giáo dục: Học đi đôi với hành? Bản thân em đã có việc làm nào gắn học với hành? Việc kết hợp giữa học với hành có tác dụng thế nào đối với quá trình học tập của em?

Câu 3. (4 điểm)

a. Thế nào là chất và lượng của sự vật hiện tượng? Cho ví dụ.

b. Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?

c. Cho hình chữ nhật chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm, người ta có thể tăng hoặc giảm chiều rộng về hai phía để giải thích sự biến đổi của hình. Hỏi:

- Lượng thay đổi của hình chữ nhật                              

như thế nào?

- Độ của chiều rộng là bao nhiêu để

nó còn tồn tại là hình chữ nhật?

  • Nút của nó là bao nhiêu?

Chất mới của hình chữ nhật là gì?

Qua đó, em rút ra kết luận gì?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1.

a/

- Vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của sự vật và hiện tượng tronggiới tự nhiên và đời sống xã hội.

- Nêu rõ 5 hình thức vận động cơ bản:

+ Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.

+ Vận động vật lí: sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, các quá trình nhiệt, điện,…

+ Vận động hóa học: sự hóa hợp và phân giải các chất.

+ Vận động sinh học: sự trao đổi chất của cơ thể sống với môi trường.

+ Vận động xã hội: sự biến đổi, thay thế của các xã hội trong lịch sử.

b/

- Sự dao động của con lắc.

- Ma sát sinh ra nhiệt.

- Rượu tan trong nước.

- Cây cối ra hoa, kết quả.

- Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại.

Câu 2.

a/

- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:

+ Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

+ Thực tiễn là động lực của nhận thức.

+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

+ Thực tiễn là tiêu chẩn chân lý.

b/

- Học tập là hoạt động nhận thức, chiếm lĩnh một cách có hệ thồng tri thức, kỹ năng, thái độ và thói quen do loài người đúc kết trong quá trình lâu dài. Điều đó cho thấy học không chỉ nhằm mục đích nắm được lý thuyết, mà qua trọng là phải tiếp thu được kinh nghiệm loài người, biến chúng thành nhận thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ của bản thân. Cho nên học phải đi đôi với hành. Mặt khác, học có đi đôi với hành mới kiểm nghiệm được tính đúng sai và giá trị đ1ich thực của tri thức thu nhận được.

Liên hệ cho ví dụ các môn học…

Câu 3.

a/ Khái niệm:

- Chất là khái niệm chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của svht, tiêu biểu cho svht đó, phân biệt nó với các svht khác. Nêu 1 ví dụ:…

- Lượng là khái niệm chỉ những thuộc tính vốn có của svht về trình độ phát triển, qui mô, tốc độ vận động, số lượng,... của svht. Nêu 1 ví dụ:…

b/

- Cách thức biến đổi của lượng:

+ Lượng biến đổi trước.

+ Sự biến đổi về chất của các svht bắt đầu từ lượng.

+ Lượng biến đổi từ từ, dần dần.

  • Cách thức biến đổi của chất:

+ Chất biến đổi sau.

+ Chất biến đổi nhanh chóng, đột biến.

+ Chất mới ra đời thay thế chất cũ và khi chất mới ra đời, lại hình thành một lượng mới phù hợp với nó.

c/

- Lượng thay đổi phụ thuộc vào chiều rộng từ 0cm đến 80cm.

- Độ của chiều rộng: 0cm < Độ < 80cm.

- Nút: 80cm và 0cm.

- Chất mới là hình vuông hoặc đường thẳng, tùy theo chiều biến đổi của chiều rộng HCN.

- KL: Thay đổi về lượng đến giới hạn nhất định thì sự vật biến đổi.

2. ĐỀ SỐ 2

Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (Hãy chọn đáp án đúng nhất)

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học là những vấn đề:

            A. Chung nhất của thế giới                                         B. Lớn của thế giới

            C. Chung nhất, phổ biến nhất cuả thế giới                 D. Lớn nhất của thế giới.

Câu 2: Khi hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi là gì?

             A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập                          B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập                       

             C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập                       C. Sự phủ định của phủ định

 Câu 3: Theo quan điểm Triết học sự vật nào sau đây nói về Chất ?

            A. Bông dệt vải                                                       B.Gừng cay

            C. Vữa xây nhà                                                        D. Đất làm gốm

Câu 4: Điểm giống nhau giữa chất và lượng thể hiện ở chỗ, chúng đều:

          A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau

          B. Là tính quy định vốn có của các sự vật, hiện tượng

          C. Thể hiện trình độ vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng                                                                  

          D. Là những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng.

Câu 5:  Quy luật phủ định của phủ định làm rõ vấn đề nào sau đây?

            A. Chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển                B. Chỉ ra cách thức của sự phát triển

            C. Chỉ ra động lực của sự phát triển                   D. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển

Câu 6: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về đặc điểm:

              A. Bên ngoài sự vật, hiện tượng                          B. Bên trong sự vật, hiện tượng

              C. Cơ bản của sự vật, hiện tượng                         D. Không cơ bản của sự vật, hiện tượng.

Câu 7: Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?

            A. Học tài liệu sách giáo khoa.                   B. Làm từ thiện.

C. Làm kế hoạch nhỏ.                                              D. Tham quan du lịch.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.

B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.

C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

D. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

 

Câu 9: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây?

A. Kinh doanh hàng hóa.                            B. Sản xuất vật chất.

C. Học tập nghiên cứu.                                D. Vui chơi giải trí

Câu 10: Trong điều kiện bình thường, đồng (Cu) ở trạng thái rắn. Nếu ta tăng dần nhiệt độ đến 10830C, đồng sẽ nóng chảy. Vậy giới hạn từ 10000C đến 10830C được gọi là

A. độ.                       B. bước nhảy.               C. lượng.                       D. điểm nút.

Câu 11: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do

A. Sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng.

B. Sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.

C. Sự tác động của con người.

D. Sự tác động của ngoại cảnh.

Câu 12: Việc làm nào dưới đây là hoạt động sản xuất vật chất

A. Quyên góp ủng hộ người nghèo.

B. Mộ trẻ em khuyết tật.

C. Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ.

D. Chế tạo rô-bốt làm việc nhà.

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

 Câu 1:(3điểm) Phủ định biện chứng là gì? Vận dụng quan điểm phủ định biện chứng để phân tích phản ứng hóa học sau: HCl + NaOH = NaCl + H2O?

 Câu 2:(2điểm) Vì sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức? Lấy ví dụ chứng minh?

 Câu 3: ()  Vận dụng kiến thức đã học để giải trả lời câu hỏi trong tình huống sau:

Hùng và Minh tranh luận với nhau. Hùng cho rằng việc đốt rừng để làm nương rẫy là hành động vì con người. Minh thì cho rằng hành động đó gây tác hại rất lớn đối với môi trường và cuộc sống của con người. Em đồng ý với ý kiến nào? Tại sao?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

B

B

D

D

A

A

B

B

A

B

D

---Để xem tiếp đáp án phần tự luận vui lòng xem online hoặc bấm tải về máy----

3. ĐỀ SỐ 3

Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (Hãy chọn đáp án đúng nhất)

Câu 1: Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan và phương pháp luận biện chứng luôn:

              A. Tồn tại bên cạnh nhau                                        B. Tách rời nhau

              C. Thống nhất hữu cơ với nhau                               D. Bài trừ nhau

Câu 2:  Khi hai mặt đối lập luôn tác động bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau, Triết học gọi là gì?

              A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập                        B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập                       

              C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập                     D. Sự phủ định của phủ định

 Câu 3: Theo quan điểm Triết học sự vật nào sau đây không nói về Chất ?

              A. Muối mặn                                                           B.Gừng cay

              C. Gỗ lim cứng không mọt                                      D. Đất làm gốm

Câu 4: Chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:

           A.. Tách rời nhau                                                     B. Ở bên canh nhau

           C. Thống nhất với nhau                                           D. Hợp thành một khối

Câu 5:  Theo quy luật phủ định của phủ định, con đường phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra theo chiều hướng nào?

        A. Đường tròn khép kín                                          B. Đường xoáy ốc đi lên

        C. Đường Parabol                                                    D. Đường thẳng đi lên

Câu 6: Nhận thức lí  tính đem lại cho con người những hiểu biết về:

A. Đặc điểm bên ngoài sự vật, hiện tượng              B. Bản chất bên trong sự vật, hiện tượng

C. Đặc điểm cơ bản của sự vật, hiện tượng             D. Đặc điểm không cơ bản của sự vật, hiện tượng.

Câu 7: Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Tiêu chuẩn của chân lí.                          B. Động lực của nhận thức.

C. Cơ sở của nhận thức.                            D. Mục đích của nhận thức.

Câu 8: Thế giới vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản?

A. 6.                         B. 3.                                C. 4.                                 D. 5.

Câu 9: Cái mới không ra đời từ hư vô mà ra đời từ trong lòng cái cũ. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?

A. Tính khách quan.                                     B. Tính kế thừa.

C. Tính thời đại.                                             D. Tính truyền thống.

Câu 10: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là

A. bước nhảy.        B. chất.                           C. lượng.                       D. độ.

Câu 11: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây?

A. Sản xuất vật chất.                                     B. Kinh doanh hàng hóa.

C. Học tập nghiên cứu.                                D. Vui chơi giải trí.

Câu 12: Trong các câu sau đây, câu nào KHÔNG thể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất?

A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.                        B. Tích tiểu thành đại.

C. Nước đổ đầu vịt.                                       D. Góp gió thành bão.

 

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2đ) Phủ định biện chứng là gì?Quá trình học tập của học sinh từ lớp 1 đến lớp 10 là phủ định biện chứng hay siêu hình? Vì sao?

Câu 2: (2đ) Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có ưu điểm và nhược điểm gì? Cho ví dụ minh họa?

Câu 3: (3đ)  Mục tiêu cao cả của chủ nghĩa xã hội là gì? Muốn thực hiện được mục tiêu đó thì cần phải làm gì? Cho ví dụ cụ thể?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

A

D

C

C

B

C

D

B

A

A

C

---Để xem tiếp đáp án phần tự luận vui lòng xem online hoặc bấm tải về máy----

 

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Việt Đức. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF