YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Trịnh Hoài Đức

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh lớp cùng HOC247 tham khảo nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Trịnh Hoài Đức, mỗi đề thi sẽ bao gồm 2 dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận khái quát tất cả các kiến thức của môn Sinh học 10 Cánh diều sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt trước kỳ thi giữa Học kì 1 sắp đến. Chúc các em ôn tập tốt và đạt được kết quả cao nhé!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

NĂM HỌC: 2023-2024

MÔN THI: SINH HỌC 10 CD

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

1. ĐỀ SỐ 1

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là

A. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm,… và con người.

B. cấu trúc, chức năng của sinh vật.

C. sinh học phân tử, sinh học tế bào, di truyền học và sinh học tiến hóa.

D. công nghệ sinh học.

Câu 2: Đạo đức sinh học là

A. những quy tắc ứng xử phù hợp trong nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là động vật.

B. những quy tắc ứng xử phù hợp trong nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là thực vật.

C. những quy tắc ứng xử phù hợp trong nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là con người.

D. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.

Câu 3: Các nhà sinh học nghiên cứu các sinh vật về các lĩnh vực nào dưới đây?

A. Sinh học phân tử và sinh học tế bào.          

B. Sinh lí học và hóa sinh học.

C. Di truyền học và tiến hóa.

D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?

A. Sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo như than đá, dầu mỏ.                 

B. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.

C. Xả chất thải chưa qua xử lý vào môi trường.

D. Sử dụng các loài động, thực vật quý hiếm làm thực phẩm và dược phẩm.

Câu 5: Lĩnh vực khoa học mới nào dưới đây nghiên cứu về khả năng tồn tại của sự sống ngoài Trái Đất?

A. Tin sinh học.    

B. Mô phỏng sinh học.

C. Sinh học vũ trụ.

D. Hóa sinh học.

Câu 6: Tiến trình nào sau đây thể hiện đúng các bước của phương pháp quan sát?

A. Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo.   

B. Báo cáo → Tiến hành → Xác định mục tiêu.

C. Báo cáo → Xác định mục tiêu → Tiến hành.

D. Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo.

Câu 7: Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là

A. phương pháp sử dụng giác quan để thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu.

B. phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.

C. phương pháp nghiên cứu sử dụng đối tượng nghiên cứu là các vi sinh vật có kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường.

D. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện được tác động có chủ đích.

Câu 8: Bước đầu tiên để nhận ra vấn đề cần giải quyết trong tiến trình nghiên cứu khoa học là

A. Hình thành giả thuyết khoa học.

B. Quan sát và đặt câu hỏi.

C. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.

D. Kiểm tra giả thuyết khoa học.

Câu 9: Các nhà khoa học đã giải mã thành công bộ gene người nhờ ứng dụng của

A. lĩnh vực dược học.

B. lĩnh vực thống kê.

C. lĩnh vực tin sinh học.

D. lĩnh vực sinh lí học.

Câu 10: Thiết bị nào sau đây được sử dụng để đảm bảo an toàn cho người làm việc trong phòng thí nghiệm?

A. Găng tay, áo bảo hộ, kính bảo vệ mắt.

B. Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật.

C. Phần mềm dạy học, xử lí số liệu.

D. Cân điện tử, bộ cảm biến.

Câu 11: Trong các cấp độ tổ chức sống sau đây, cấp độ tổ chức sống nào là nhỏ nhất?

A. Quần thể.

B. Quần xã – Hệ sinh thái.

C. Sinh quyển.

D. Cơ thể.

Câu 12: Đặc điểm chung nào của cấp độ tổ chức sống thể hiện mối quan hệ tương tác qua lại giữa sinh vật và môi trường?

A. Là hệ thống mở.

B. Có khả năng tự điều chỉnh.

C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

D. Có khả năng liên tục tiến hóa.

Câu 13: Ruột non thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

A. Tế bào.

B. Mô.

C. Cơ quan.

D. Cơ thể.

Câu 14: Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển của

A. kính lúp.

B. kính hiển vi.

C. kính viễn vọng.

D. kính cận.

Câu 15: Đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống là

A. nguyên tử.

B. phân tử.

C. bào quan.

D. tế bào.

Câu 16: Học thuyết tế bào có ý nghĩa

A. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về sự tiến hóa của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.

B. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.

C. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về sự phát sinh tế bào mới và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.

D. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tế bào?

A. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống.

B. Tế bào là cấp độ tổ chức sống cơ bản biểu hiện đầy đủ các hoạt động của một hệ thống sống.

C. Các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra bên ngoài tế bào.

D. Tế bào chỉ được sinh ra từ những tế bào có trước nhờ phân chia tế bào.

Câu 18: Trong cơ thể người, tế bào hồng cầu có chức năng nào sau đây?

A. Vận chuyển khí O2 và COtrong máu.

B. Bảo vệ cơ thể.

C. Dẫn truyền xung thần kinh.

D. Tạo ra các hoạt chất trong dịch vị.

Câu 19: Các nguyên tố nào sau đây là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào?

A. C, H, K, P.

B. C, H, O, N.

C. H, O, N, K.

D. N, O, S, K.

Câu 20: Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành 2 nhóm gồm

A. nguyên tố chủ yếu và nguyên tố thứ yếu.

B. nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.

C. nguyên tố kích thước nhỏ và nguyên tố kích thước lớn.

D. nguyên tố cần thiết và nguyên tố không cần thiết.

Câu 21: Vì sao nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể?

A. Do nước có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành.

B. Do phân tử nước có kích thước nhỏ và dễ bay hơi.

C. Do phân tử nước có kích thước nhỏ và có tính phân cực.

D. Do phân tử nước có kích thước nhỏ và dễ ngưng tụ.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật cần các nguyên tố giống nhau với hàm lượng giống nhau.

B. Sắt (Fe) là một nguyên tố đại lượng cho tất cả các sinh vật.

C. Iodine (I) là một nguyên tố mà cơ thể người cần với lượng rất nhỏ.

D. Carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen chiếm khoảng 80 % khối lượng cơ thể.

Câu 23: Chất nào sau đây không phải là polymer?

A. Glycogen.

B. Sucrose.

C. Cellulose.

D. Tinh bột.

Câu 24: Protein là polymer sinh học được cấu tạo từ hàng chục đến hàng trăm nghìn gốc amino acid kết hợp với nhau bằng

A. liên kết hydrogen.

B. liên kết ion.

C. liên kết peptide.

D. liên kết kim loại.

Câu 25: Dầu và mỡ thuộc loại lipid nào dưới đây?

A. Phospholipid.

B. Steroid.

C. Cholesterol.

D. Triglyceride.

Câu 26: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?

A. Protein.

B. Tinh bột.

C. Cellulose.

D. Glucose.

Câu 27: Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại

A. monosaccharide.

B. hexose.

C. disaccharide.

D. polysaccharide.

Câu 28: DNA và RNA khác nhau về

A. số loại nitrogenous base.

B. số lượng nhóm phosphate trong một nucleotide.

C. loại đường có trong bộ khung đường – phosphate.

D. loại nitrogenous base thuộc nhóm purine.

B. Phần tự luận

Câu 1: Tại sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ sở của thế giới sống?

Câu 2: Việc ghi thành phần dinh dưỡng trên bao bì đựng thực phẩm chế biến sẵn có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng?

Câu 3: Một bạn học sinh cho rằng: “Chỉ nên ăn thịt bò và rau cải vì đây là 2 loại thức ăn ngon và nhiều chất dinh dưỡng”. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Tại sao?

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm

1A

2D

3D

4B

5C

6A

7B

8A

9C

10A

11D

12A

13C

14B

15D

16D

17C

18A

19B

20B

21A

22C

23B

24C

25D

26A

27C

28C

 

 

B. Phần tự luận

Câu 1:

Tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ sở của thế giới sống vì:

- Mọi cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.

- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất có thể thực hiện đầy đủ các đặc điểm nổi trội của sự sống như trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi. Mọi hoạt động sống ở cấp độ tế bào là cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

Câu 2:

Việc ghi thành phần dinh dưỡng trên bao bì đựng thực phẩm chế biến sẵn giúp người tiêu dùng xác định được hàm lượng, giá trị dinh dưỡng của sản phẩm để lựa chọn đúng nhu cầu.

Câu 3:

- Không đồng ý.

- Giải thích: Không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù nó bổ dưỡng vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ số lượng và số loại các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Mà sự thiếu hay thừa bất kì một chất nào đều tác động xấu đến cơ thể. Bởi vậy, cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cơ thể có đủ chất cho sự sinh trưởng, phát triển cũng như các hoạt động sống được diễn ra bình thường.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SINH HỌC 10 CÁNH DIỀU NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC - ĐỀ 02

Câu 1. Các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống, bao gồm thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm...và con người là đối tượng của ngành khoa học nào?

A. Hóa học                  B. Vật lý học               C. Sinh học                 D. Thiên văn học

Câu 2. Đâu là khái niệm đúng của Sinh học

A. Là ngành khoa học nghiên cứu vật chất

B.  Là ngành khoa học nghiên cứu sự sống

C. Là ngành khoa học nghiên cứu những hiện tượng tự nhiên

D. Là ngành khoa học nghiên cứu sự hình thành vật chất

Câu 3. Để quan sát được hình dạng kích thước của các tế bào thực vật, chúng ta cần dụng cụ gì?

A. Kính hiển vi quang học      B. Kính hiển vi điện tử                      

C. Kính lúp cầm tay                D. Kính lúp đeo mắt

Câu 4. Khi quan sát và phân loại hạt giống đậu xanh (đỗ xanh), người ta sử dụng phương tiện gì để quan sát

A. Kính hiển vi điện tử           B. Kính hiển vi quang học     

C. Kính lúp cầm tay                D. Kính phân kì

Câu 5. Trường hợp nào dưới đây có thể áp dụng phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm

A. Tìm hiểu tập tính sinh sản chim bồ câu

B. Tìm hiểu khả năng nảy mầm của hạt đỗ đen

C. Tìm hiểu chiều cao của cây ngô trong ruộng

D. Phân loại các cây non đủ tiêu chuẩn

Câu 6. Bioinformatics là từ để chỉ ngành

A. Sinh học ứng dụng

B. Tin sinh học

C. Công nghệ sinh học

D. Sinh học thực nghiệm

Câu 7. Đâu là tiến trình theo đúng các bước của phương pháp nghiên cứu quan sát:

A. Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo

B. Ghi chép → Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo

C. Tiến hành → Ghi chép → Báo Cáo

D. Xác định mục tiêu → Ghi chép → Báo cáo → Tiến hành

Câu 8. Đâu là tiến trình theo đúng các bước của nghiên cứu khoa học:

A. Hình thành giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu

B. Kiểm tra giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu

C. Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu

D. Hình thành giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu → Kiểm tra giả thuyết khoa học

Câu 9. Phương pháp thu nhận thông tin được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm, gồm ba bước chuẩn bị, tiến hành và báo cáo kết quả còn được gọi là?

A. Quan sát

B. Làm việc trong phòng thí nghiệm

C. Phân tích số liệu

D. Thực nghiệm khoa học

Câu 10. Quan sát hình thái của hạt, chọn hai loại hạt đậu xanh. Từ đó, câu hỏi đặt ra là “Hình thái của hạt đậu xanh có liên quan đến khả năng nảy mầm của hạt đậu xanh không?”.

Đây là bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?

A. Quan sát và đặt câu hỏi     

B. Hình thành giải thuyết khoa học

C. Kiểm tra giả thuyết khoa học        

D. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu

Câu 11. Phương pháp sử dụng tri giác để thu thập thông tin về đối tượng được quan sát là

A. Phương pháp quan sát

B. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm

C. Phương pháp thực nghiệm khoa học

D. Cả ba phương pháp trên

Câu 12. Trong quá trình thực hiện các thí nghiệm được sử dụng các dụng cụ, hóa chất và cần phải chú ý:

A. Các lưu ý về cháy nổ, an toàn về hóa chất

B. Quy tắc vận hành máy móc trong phòng thí nghiệm.

C. Trang bị cá nhân

D. Cả ba đáp án trên

Câu 13. Khái niệm cấp độ tổ chức sống là:

A. Cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống

B. Cấp độ tổ chức của tế bào có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống

C. Cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện một vài đặc tính của sự sống

D. Cấp độ tổ chức của tế bào có biểu hiện một vài đặc tính của sự sống

Câu 14. "Đàn hươu sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?

A. Cá thể                     B. Quần thể                 C. Quần xã                  D. Hệ sinh thái

Câu 15. Cho các ý sau:

1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.

3) Liên tục tiến hóa.

4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.

5) Có khả năng cảm ứng và vận động.

6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?

A. 5                 B. 3                 C. 4                 D. 2

Câu 16. Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là:

A. Trao đổi chất và năng lượng

B. Sinh sản

C. Sinh trưởng và phát triển

D. Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi

Câu 17. Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh? 

1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

2. Là hệ kín, có tính ổn định và bền vững

3. Liên tục tiến hóa

4. Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh

5. Có khả năng cảm ứng và vận động 

6. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường

A. 1, 2, 3, 4                 B. 1, 3, 4, 5                

C. 1, 3, 4, 6                 D. 2, 3, 5, 6

Câu 18. Cấp độ tổ chức sống nào dưới đây cấu tạo nên các cấp độ tổ chức cơ bản

A. Cơ thể                    B. Tế bào                   

C. Cơ quan                  D. Quần thể

Câu 19. Các cấp độ tổ chức sống cơ bản gồm: quần thể, cơ thể, quần xã – hệ sinh thái, tế bào. Thứ tự sắp xếp từ thấp đến cao là:

A. Tế bào => Cơ  thể => Quần xã – hệ sinh thái => Quần thể

B. Tế bào => Cơ  thể => Quần thể => Quần xã – hệ sinh thái

C. Cơ  thể => Tế bào => Quần xã – hệ sinh thái => Quần thể

D. Tế bào => Quần xã – hệ sinh thái => Quần thể => Cơ  thể

Câu 20. Hình ảnh dưới thể hiện cấp độ tổ chức sống nào

A. Tế bào                    B. Cơ thể                    

C. Quần thể                 D. Hệ sinh thái

Câu 21. Nội dung đầy đủ của học thuyết tế bào là?

A. Mọi sinh vật được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống

B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống

C. Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào ddeuf được sinh ra từ các tế bào sống trước đó

D. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ tế bào sống. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.

Câu 22. Trong sinh học Virus được coi là?

A. Sinh vật đơn bào    B. Sinh vật đa bào                  

C. Động vật kí sinh     D. Dạng sống đặc biệt

Câu 23. Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa gì?

A. Không làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật

B. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật

C. Dừng lại việc nghiên cứu cấu tạo và chức năng của tế bào, cơ thể

D. Dừng lại việc phát triển nghiên cứu và phát triển kính hiển vi

Câu 24. Muốn quan sát được tế bào, ta thường sử dụng dụng cụ gì?

A. Kính lúp                 B. Kính hiển vi                       

C. Mắt thường            D. Kính hội tụ

Câu 25. Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước nhờ quá trình gì?

A. Thụ tinh                  B. Phân chia               

C. Giảm phân              D. Dịch mã

Câu 26. Tế bào thực hiện những hoạt động sống cơ bản nào?

A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

B. Sinh trưởng và phát triển, sinh sản

C. Vận động, tự điều chỉnh và thích nghi

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 27. Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.

D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.

Câu 28. Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?

A. Có tính sinh học phù hợp với các tổ chức sống.

B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.

C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.

D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.

Câu 29. Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?

A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.

B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.

C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.

D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.

Câu 30. Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?

A. Bệnh bướu cổ         B. Bệnh còi xương                 

C. Bệnh cận thị           D. Bệnh tự kỉ

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SINH HỌC 10 CÁNH DIỀU NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT TRỊNH HOÀI ĐỨC - ĐỀ 03

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Môn Sinh học không có mục tiêu nào sau đây?

A. Góp phần hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học.

B. Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.

C. Góp phần hình thành khả năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.

D. Góp phần hình thành các kĩ năng chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh.

Câu 2: Phát triển bền vững nhằm giải quyết mối quan hệ nào sau đây?

A. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.

B. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

C. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và sức khỏe con người.

D. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và sức khỏe con người.

Câu 3: Ngành nghề liên quan tới sinh học nào dưới đây không thuộc lĩnh vực sản xuất?

A. Ngành điều dưỡng.

B. Ngành sản xuất thuốc chữa bệnh.

C. Ngành chế biến thực phẩm.

D. Ngành chăn nuôi.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sinh học và những vấn đề xã hội?

A. Khi sinh học và khoa học công nghệ phát triển thì kinh tế cũng được phát triển, cuộc sống con người được tăng lên.

B. Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức.         

C. Việc chẩn đoán và lựa chọn giới tính thai nhi là vi phạm đạo đức sinh học.

D. Sinh học có vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe người dần, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 5: Lĩnh vực khoa học mới mô phỏng sinh học trong thiết kế và kiến trúc gọi là

A. tin sinh học.

B. kiến trúc học.

C. phỏng sinh học.

D. sinh học vũ trụ.

Câu 6: Đâu không phải là phương pháp chính được sử dụng trong học tập môn Sinh học?

A. Phương pháp cách thức hóa.

B. Phương pháp quan sát.

C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.

D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 7: Lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê là

A. kĩ thuật sinh học.

B. thống kê sinh học.

C. tin sinh học.

D. phỏng sinh học.

Câu 8: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, “kiểm tra giả thuyết khoa học” thuộc bước thứ mấy?

A. Bước 4.

B. Bước 1.

C. Bước 2.

D. Bước 3.

Câu 9: Khi quan sát chậu cây đặt ở cạnh cửa sổ, bạn An đặt ra câu hỏi “Liệu rằng ánh sáng có ảnh hưởng đến hướng phát triển của ngọn cây?”. Việc làm trên của An là bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?

A. Bước 1.

B. Bước 2.

C. Bước 3.

D. Bước 4.

Câu 10: Để quan sát tế bào thực vật chúng ta cần sử dụng thiết bị nào dưới đây?

A. Kính lúp.

B. Kính hiển vi.

C. Kính thiên văn.

D. Kính bảo vệ mắt.

Câu 11: Cấp độ tổ chức sống là

A. vị trí của một quần xã trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành quần xã đó.

B. vị trí của một cá thể trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành cá thể đó.

C. vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.

D. vị trí của một quần thể loài trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành quần thể loài đó.

Câu 12: Cấp độ tổ chức sống có vai trò là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ sở của mọi sinh vật là

A. mô.

B. tế bào.

C. cơ quan.

D. cơ thể.

Câu 13: “Đàn voi sống trong một khu rừng” thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

A. Cá thể.

B. Quần thể.

C. Quần xã – Hệ sinh thái.

D. Sinh quyển.

Câu 14: Sự kiện nào dưới đây do nhà khoa học Robert Hooke thực hiện?

A. Quan sát được hình dạng vi khuẩn.

B. Quan sát được hình dạng nguyên sinh động vật.

C. Quan sát được hình dạng các tế bào của mô bần.

D. Quan sát được hình dạng của virus.

Câu 15: Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây?

A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.

C. Tế bào chứa DNA, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác trong quá trình phân chia.

D. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra ở bên ngoài tế bào nhưng sự chuyển hóa năng lượng lại diễn ra ở trong tế bào.

Câu 16: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ

A. một hoặc nhiều tế bào.

B. một hoặc nhiều mô.

C. một hoặc nhiều cơ quan.

D. một hoặc nhiều hệ cơ quan.

Câu 17: Mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào. Điều này chứng minh nhận định nào sau đây?

A. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể.

B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

C. Tế bào là đơn vị bảo vệ của cơ thể.

D. Tế bào là đơn vị điều tiết của cơ thể.

Câu 18: Ở người, tế bào da sinh ra các tế bào da mới có đặc điểm

A. khác hoàn toàn tế bào ban đầu.

B. có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào ban đầu.

C. giống với tế bào ban đầu.

D. có chức năng khác tế bào ban đầu.

Câu 19: Trong số các nguyên tố hóa học, cơ thể người cần khoảng bao nhiêu nguyên tố?

A. 65 nguyên tố.

B. 45 nguyên tố.

C. 35 nguyên tố.

D. 25 nguyên tố.

Câu 20: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?

A. Là dung môi hòa tan nhiều hợp chất.

B. Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.

C. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào.

D. Điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.

Câu 21: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người?

A. Sắt (Fe).

B. Nickel (Ni).

C. Aluminium (Al).

D. Lithium (Li).

Câu 22: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì

A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau.

B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất.

C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.

D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao.

Câu 23: Các phân tử sinh học chính của cơ thể người bao gồm

A. carbohydrate, glucose, acid béo.                

B. carbohydrate, lipid, glycogen, acid béo.

C. carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.

D. carbohydrate, lipid, chitin.

Câu 24: Phospholipid có chức năng chủ yếu là

A. cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.          

B. cấu trúc của màng sinh chất.

C. cấu tạo nên nhân tế bào.

D. cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.

Câu 25: Đơn phân của protein là

A. glucose.

B. acid béo.

C. amino acid.

D. nucleotide.

Câu 26: Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?

A. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.

B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.

C. Liên kết với phân tử tín hiệu trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.

D. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

Câu 27: Loại thực phẩm nào sau đây có chứa nhiều sucrose?

A. Cà chua, bông cải xanh.

B. Thịt, cá, trứng.

C. Sữa, sữa chua.

D. Mía, củ cải đường.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả về một phân tử DNA?

A. Phân tử DNA chứa uracil.

B. Phân tử DNA thường có cấu trúc xoắn kép.

C. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.

D. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.

B. Phần tự luận

Câu 1: Có ý kiến cho rằng: “Khả năng tự điều chỉnh quyết định khả năng sống sót của cơ thể sinh vật”. Theo em, ý kiến đó là đúng hay sai? Giải thích.

Câu 2: Vì sao carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào?

Câu 3: Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích?

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm

1D

2B

3A

4B

5C

6A

7C

8D

9A

10B

11C

12B

13B

14C

15D

16A

17B

18C

19D

20C

21A

22B

23C

24B

25C

26A

27D

28B

 

 

B. Phần tự luận

Câu 1:

Ý kiến đó là đúng. Vì khả năng tự điều chỉnh nhằm đảm bảo duy trì và điều hòa các hoạt động sống trong hệ thống để tồn tại và phát triển, nếu khả năng tự điều chỉnh bị trục trặc thì có thể gây bệnh cho cơ thể, thậm chí khiến cơ thể bị tử vong nhanh chóng.

Câu 2:

Carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào vì:

- Carbon tạo mạch xương sống của các phân tử sinh học.

- Carbon có thể tạo các loại liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác như liên kết đơn, liên kết đôi và các mạch carbon như mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng từ đó tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các phân tử sinh học.

Câu 3:

Dầu thực vật là một loại triglyceride. Triglyceride là dung môi hòa tan nhiều vitamin A, D, E, K → Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống giúp cho quá trình hấp thụ các vitamin này trong rau sống được tối đa.

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Trịnh Hoài Đức. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON