YOMEDIA

3 Đề thi kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Hồng Hà dạng trắc nghiệm

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo Đề thi kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Hồng Hà bao gồm 3 đề thi trắc nghiệm do HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em có thể ôn tập các kiến thức môn Sinh học 10 đã học chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT HỒNG HÀ

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: SINH HỌC 10

Thời gian: 45 phút

ĐỀ 1:

Câu 1: Loại bazơ nitơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN?

A. Uraxin        B. A đênin       C. Guanin       D. Xitôzin

Câu 2: Vận chuyển thụ động:

A. Cần tiêu tốn năng lượng                                          B. Không cần tiêu tốn năng lượng

C. Cần các bơm đặc biệt trên màng                             D. Cần có các kênh prôtêin

Câu 3: Trong các đơn vị phân loại sinh vật dưới đây, đơn vị thấp nhất so với các đơn vị còn lại là:

A. Bộ                          B. Họ                          C. Loài                        D. Lớp

Câu 4: Nguồn năng lượng nào sau đây trực tiếp cung cấp cho quá trình vận chuyển chất chủ động trong cơ thể sống ?

A. ADP                       B. AMP                       C. ATP                        D. Cả 3 chất trên

Câu 5: Chức năng không có ở prôtêin là:

A. Xúc tác quá trình trao đổi chất      B. Truyền đạt thông tin di truyền

C. Điều hoà quá trình trao đổi chất    D. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể

Câu 6: Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ?

A. Tinh bột và mantôzơ                      B. Galactôzơ và tinh bột

C. Glucôzơ và Fructôzơ                     D. Xenlucôzơ và galactôzơ

Câu 7: Cacbonhyđrat gồm các loại:

A. đường đôi, đường đơn, đường đa  B. đường đôi, đường đa

C. Đường đơn, đường đôi                  D. đường đơn, đường đa

Câu 8: Đơn phân của ADN là:

A. Nuclêôtit                                        B. Axít béo    

C. Axít amin                                       D. Bazơ nitơ

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây được dùng để phân biệt giữa động vật với thực vật .

A. Tế bào có thành bằng chất xen lulôzơ       B. Khả năng tự di chuyển

C. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ                        D. Cả a,b,c đều đúng

Câu 10: Giới nguyên sinh bao gồm:

A. Tảo, nấm, động vật nguyên sinh

B. Vi sinh vật, tảo, nấm, động vật nguyên sinh

C. Vi sinh vật, động vật nguyên sinh

D. Tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh

-----------Còn tiếp----------

ĐỀ 2:

Câu 1: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường:

A. Đẳng trương          B. Nhược trương        C. Ưu trương              D. Bão hòa

Câu 2: Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là:

A. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

B. Tổng hợp nên ribôxôm

C. Chứa đựng thông tin di truyền

D. Cả A và C

Câu 3: Vận chuyển thụ động:

A. Không cần tiêu tốn năng lượng     B. Cần tiêu tốn năng lượng

C. Cần có các kênh prôtêin                 D. Cần các bơm đặc biệt trên màng

Câu 4: Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là:

A. Lưới nội chất hạt               B. Trung thể                C. Lục lạp                   D. Ti thể

Câu 5: Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên prôtêin có cấu trúc:

A. Bậc 3                                  B. Bậc 4                      C. Bậc 2                      D. Bậc 1

Câu 6: Tên gọi strôma để chỉ cấu trúc nào sau đây?

A. Chất nền của lục lạp           B. Màng trong của lục lạp

C. Màng ngoài của lục lạp      D. Enzim quang hợp của lục lạp

Câu 7: Chất dưới đây không phải lipit là :

A. Côlestêron                          B. Vitamin

C. Hoocmon ostrôgen             D. Xenlulôzơ

Câu 8: Cacbonhyđrat gồm các loại:

A. Đường đơn, đường đôi      B. đường đôi, đường đơn, đường đa

C. đường đơn, đường đa        D. đường đôi, đường đa

Câu 9: Trong tế bào, protein được tổng hợp ở:

A. Bộ máy gôngi         B. Ti thể          C. Riboxom    D. Nhân tế bào

Câu 10: Trong các đơn vị phân loại sinh vật dưới đây, đơn vị thấp nhất so với các đơn vị còn lại là:

A. Bộ                          B. Lớp             C. Họ              D. Loài

-----------Còn tiếp----------

ĐỀ 3:

Câu 1: Giới nguyên sinh bao gồm:

A. Tảo, nấm, động vật nguyên sinh

B. Vi sinh vật, tảo, nấm, động vật nguyên sinh

C. Vi sinh vật, động vật nguyên sinh

D. Tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh

Câu 2: Chức năng chính của mỡ là:

A. Thành phần cấu tạo nên các bào quan

B. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn

D. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất

Câu 3: Vận chuyển thụ động:

A. Cần có các kênh prôtêin

B. Cần tiêu tốn năng lượng

C. Không cần tiêu tốn năng lượng

D. Cần các bơm đặc biệt trên màng

Câu 4: Đặc điểm chung của dầu, mỡ, phôtpholipit, streôit là:

A. Đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước

B. Đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào

C. Chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào

D. Cả A, B, C.

Câu 5: Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách:

A. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ

B. Có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)

C. Có thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý

D. A và B

Câu 6: Chất dưới đây không phải lipit là :

A. Côlestêron                                      B. Vitamin

C. Hoocmon ostrôgen                         D. Xenlulôzơ

Câu 7: Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là:

A. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

B. Tổng hợp nên ribôxôm

C. Chứa đựng thông tin di truyền

D. Cả A và C

Câu 8: Trong tế bào, protein được tổng hợp ở:

A. Bộ máy gôngi         B. Ti thể          C. Riboxom                D. Nhân tế bào

Câu 9: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành phần hoá học chính của  màng sinh chất ?

A. Hai lớp photphorit và các phân tử prôtêin

B. Hai  lớp photphorit và không có prôtêin

C. Một lớp photphorit và không có prôtêin

D. Một lớp photphorit và các phân tử prôtêin

Câu 10: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó:

A. Dễ di chuyển

B. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt

C. Không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh

D. Dễ thực hiện trao đổi chất

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Hồng Hà dạng trắc nghiệm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo với các đề thi cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF