Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 40917
Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
-
A.
Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
- B. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ
- C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ
- D. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
-
A.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 40918
Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây ?
-
A.
GH
- B. Ađrênalin
- C. Insulin
- D. Glucagôn
-
A.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 40919
Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?
- A. Cooctizôn
- B. Norađrênalin
- C. Tirôxin
- D. Canxitônin
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 136598
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc tuyến tụy?
- A. Ống mật.
- B. Tá tràng.
- C. Ống dẫn mật.
- D. Dạ dày.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 136599
Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào nào?
- A. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
- B. Tế bào tiết glyceril và tế bào tiết insullin.
- C. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết glucozo.
- D. Tế bào tiết glucozo và tế bào tiết insullin.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 136600
Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
- A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
- B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
- C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycogen.
- D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucozo.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 136601
Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng gì?
- A. Chuyển glucozo thành glycogen dự trữ trong gan và cơ.
- B. Kích thích tế bào sản sinh năng lượng.
- C. Chuyển glycogen dự trữ thành glucozo.
- D. Gây cảm giác đói để cơ thể bổ sung năng lượng.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 136602
Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới bệnh gì?
- A. Tiếu đường.
- B. Béo phì.
- C. Đau đầu.
- D. Sốt cao.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 136603
Cấu trúc nào sau đây không thuộc tuyến trên thận?
- A. Vỏ tuyến.
- B. Tủy tuyến.
- C. Màng liên kết.
- D. Ống dẫn.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 136605
Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng gì?
- A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
- B. Điều hòa đường huyết.
- C. Điều hòa sinh dục nam, gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
- D. Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.