Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 401781
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Công thức hoá học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của chất.
-
B.
Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết hoá trị của chất.
-
C.
Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết khối lượng phân tử của chất.
-
D.
Công thức hoá học dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất.
-
A.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 401783
Hóa trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với
- A. nguyên tử hydrogen.
- B. nguyên tử oxygen.
- C. nguyên tử của nguyên tố khác.
- D. nguyên tử helium.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 401785
Cho các phát biểu sau:
a) Mỗi nguyên tố chỉ có một hóa trị trong tất cả các hợp chất.
b) Mọi nguyên tố hóa học đều có từ hai hóa trị trở lên.
c) Hóa trị của H trong mọi hợp chất đều bằng I.
d) Trong các hợp chất, hóa trị của O thường bằng II.
e) Một số nguyên tố chỉ có một hóa trị trong các hợp chất.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 401787
Đơn chất nitơ bao gồm các phân tử chứa 2 nguyên tử nitơ. Công thức hóa học của đơn chất nitơ là
- A. N.
- B. N2.
- C. N2.
- D. N2.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 401788
Một hợp chất của nguyên tố M (hóa trị II) và O có khối lượng phân tử là 40 amu. CTHH của hợp chất đó là:
- A. MgO.
- B. CuO.
- C. FeO.
- D. ZnO.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 401791
Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của phân tử methane là
- A. C4H.
- B. C2H2.
- C. C4H.
- D. CH4
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 401793
Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3. Nhận định nào sau đây là sai?
- A. Iron(III) oxide do hai nguyên tố Fe, O tạo ra.
-
B.
Trong một phân tử iron(III) oxide có hai nguyên tử Fe, ba nguyên tử O.
- C. Khối lượng phân tử iron(III) oxide là 160 amu.
-
D.
Trong phân tử iron(III) oxide tỉ lệ số nguyên tử Fe : O là 3 : 2.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 401794
Có các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại chỉ gồm 1 nguyên tử kim loại.
(b) Các nguyên tố khí hiếm không kết hợp với nguyên tố khác hoặc với chính nó vì chúng trơ về mặt hóa học. Do đó, công thức hóa học của nó trùng với kí hiệu nguyên tố.
(c) Nguyên tố oxygen thường xếp cuối công thức hóa học.
(d) Nguyên tố kim loại luôn xếp ở đầu công thức hóa học.
(e) Trong công thức hóa học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bằng tỉ lệ hóa trị của các nguyên tố tương ứng.
Số phát biểu không đúng là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 401795
Cho hình mô phỏng phân tử silicon dioxide:
Trong tự nhiên, silicon dioxide có nhiều trong cát, đất sét, ... Hóa trị của nguyên tố silicon trong phân tử silicon dioxide là
- A. IV.
- B. III.
- C. II.
- D. I.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 401796
Công thức hoá học của iron (III) oxide Fe2O3, % theo nguyên tố iron có trong phân tử iron (III) oxide là
- A. 70%
- B. 60%
- C. 50%
- D. 40%