Để giúp các em học sinh lớp 1 học hiệu quả môn Toán, Học 247 đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Ôn tập : các số đến 100. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ và các dạng Toán liên quan, giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
1.2. Các dạng toán về Ôn tập : các số đến 100
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 174
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 175
1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 176
1.6. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 178
1.7. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 179
1.8. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 180
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Biết đọc, viết, đếm, so sánh các số đến 100
- Biết cấu tạo của số có hai chữ số.
- Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
- Xác định số liền trước, số liền sau của một số.
- Vận dụng các phép tính vào giải các bài toán có lời văn.
- Đo độ dài và vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài cho trước.
1.2. Các dạng toán về Ôn tập : các số đến 100
Dạng 1: Đọc, viết, đếm, phân tích cấu tạo số và so sánh các số trong phạm vi 100
Các số có hai chữ số bao gồm chữ số hàng chục được viết trước rồi đến chữ số hàng đơn vị.
- Đọc: Với các số có hàng chục khác 1 thì em đọc số hàng chục, ghép với chữ mươi rồi đọc số hàng đơn vị.
- Viết: Dựa vào cách đọc, ghép theo thứ tự chữ số hàng chục rồi đến chữ số hàng đơn vị để viết được số.
- Phân tích cấu tạo số: Số có hai chữ số bao gồm số chục là số đứng ở phía trước và đơn vị là số nằm ở phía sau.
- So sánh số có hai chữ số: So sánh các chữ số hàng chục rồi so sánh tiếp các chữ số hàng đơn vị.
Dạng 2: Thực hiện phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100
- Đặt tính thẳng cột, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 3: Giải các bài toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề để xác định các số đã biết, yêu cầu của đề bài.
- Với các bài toán yêu cầu tìm tất cả hoặc “cả hai” thì ta thường dùng phép tính cộng. Ngược lại, với bài toán yêu cầu tìm giá trị “còn lại” thì em thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
- Trình bày bài rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả vừa tìm được.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 174
Bài 1
Viết các số:
a) Từ 11 đến 20:............................................................
b) Từ 21 đến 30:............................................................
c) Từ 48 đến 54:.............................................................
d) Từ 69 đến 78:.............................................................
đ) Từ 89 đến 96:.............................................................
e) Từ 91 đến 100:............................................................
Phương pháp giải
Đếm xuôi các số liên tiếp trong khoảng đề bài yêu cầu.
Hướng dẫn giải
a) Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b) Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
c) Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54.
d) Từ 69 đến 78: 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78.
đ) Từ 89 đến 96: 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96.
e) Từ 91 đến 100: 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.
Bài 2
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số?
Phương pháp giải
Đếm xuôi các số, bắt đầu từ số đã cho rồi điền tiếp vào các vạch trên tia số các số tiếp theo.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Viết (theo mẫu):
35 = 30 + 5 ; 27 = ... + ....
45 = ....+ .... 47 = ....+....
95 = ....+ .... 87 = ....+....
19 = .... + .....; 88 = .... + ......
79 = .....+ .....; 98 = .... + .....
99 = .....+ .....; 28 = .... + .....
Phương pháp giải
Viết số có hai chữ số thành tổng số trăm và số chục.
Hướng dẫn giải
35 = 30 + 5 ; 27 = 20 + 7
45 = 40 + 5 47 = 40 + 7
95 = 90 + 5 87 = 80 + 7
19 = 10 + 9 ; 88 = 80 + 8
79 = 70 + 9; 98 = 90 + 8
99 = 90 + 9; 28 = 20 + 8
Bài 4
Tính
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 175
Bài 1
Viết các số:
Ba mươi tám, hai mươi tám, năm mươi tư, sáu mươi mốt, ba mươi, mười chín, bảy mươi chín, tám mươi ba, bảy mươi bảy.
Phương pháp giải
Viết các số từ cách đọc đã cho.
Hướng dẫn giải
Các số là: 38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77.
Bài 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
Số liền trước của số a thì ít hơn a một đơn vị.
Số liền sau của số a thì nhiều hơn a một đơn vị.
Hướng dẫn giải
Số liền trước số 19 là số 18, số liền sau số 19 là số 20.
Số liền trước số 55 là số 54, số liền sau số 55 là số 56.
Số liền trước số 30 là số 29, số liền sau số 30 là số 31.
Số liền trước số 78 là số 77, số liền sau số 78 là số 79.
Số liền trước số 44 là số 43, số liền sau số 44 là số 45.
Số liền trước số 99 là số 18, số liền sau số 99 là số 100.
Điền vào bảng ta được kết quả sau:
Bài 3
a) Khoanh vào số bé nhất: 59, 34, 76, 28.
b) Khoanh vào số lớn nhất: 66, 39, 54, 58.
Phương pháp giải
So sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải rồi tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong dãy số.
Hướng dẫn giải
a) Khoanh vào số 28.
b) Khoanh vào số 66.
Bài 4
Đặt tính rồi tính:
68 - 31 52 + 37 35 + 42
98 - 51 26 + 63 75 - 45
Phương pháp giải
- Đặt tính : Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 5
Thành gấp được 12 máy bay, Tâm gấp được 14 máy bay. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu máy bay ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Thành: 12 máy bay
Tâm: 14 máy bay
Cả hai: ... máy bay?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số máy bay của Thành cộng với số máy bay của Tâm.
Hướng dẫn giải
Cả hai bạn gấp được số máy bay là:
12 + 14 = 26 (chiếc)
Đáp số: 26 chiếc.
1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 176
Bài 1
Tính nhẩm:
a) 60 + 20 = 80 - 20 = 40 + 50 =
70 + 10 = 90 - 10 = 90 - 40 =
50 + 30 = 70 - 50 = 90 - 50 =
b) 62 + 3 = 85 - 1 = 84 + 1 =
41 + 1 = 68 - 2 = 85 - 1 =
28 + 0 = 29 - 3 = 85 - 84 =
Phương pháp giải
- Cộng, trừ các số tròn chục : Cộng, trừ các chữ số hàng chục rồi viết thêm một chữ 0 vào tận cùng kết quả vừa tìm được.
- Tính nhẩm cộng, trừ các số có hai chữ số với số có một chữ số.
Hướng dẫn giải
a) 60 + 20 = 80 80 - 20 = 60 40 + 50 = 90
70 + 10 = 80 90 - 10 = 80 90 - 40 = 50
50 + 30 = 80 70 - 50 = 20 90 - 50 = 40
b) 62 + 3 = 65 85 - 1 = 84 84 + 1 = 85
41 + 1 = 42 68 - 2 = 66 85 - 1 = 84
28 + 0 = 28 29 - 3 = 26 85 - 84 = 1
Bài 2
Tính:
15 + 2 + 1 = 68 - 1 - 1 = 77 - 7 - 0 =
34 + 1 + 1 = 84 - 2 - 2 = 99 - 1 - 1 =
Phương pháp giải
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
15 + 2 + 1 = 18 68 - 1 - 1 = 66 77 - 7 - 0 = 70
34 + 1 + 1 = 36 84 - 2 - 2 = 80 99 - 1 - 1 = 97
Bài 3
Đặt tính rồi tính:
63 + 25 87 - 14 31 + 56 94 - 34 62 - 62 55 - 33
Phương pháp giải
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng, trừ lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Hướng dẫn giải
Bài 4
Lan có sợi dây dài 72cm, Lan cắt đi 30cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Có: 72m
Cắt đi: 30m
Còn lại: ...m?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài sợi dây ban đầu trừ đi 30m.
Hướng dẫn giải
Sợi dây còn lại dài số xăng-ti-mét là:
72 - 30 = 42 (cm)
Đáp số: 42cm.
Bài 5
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Phương pháp giải
Xác định vị trí của kim giờ và kim phút của mỗi đồng hồ rồi đọc giờ thích hợp.
Hướng dẫn giải
1.6. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 178
Bài 1
Viết số:
Năm, mười chín, bảy mươi tư, chín, ba mươi tám, sáu mươi chín, không, bốn mươi mốt, năm mươi lăm.
Phương pháp giải
Viết các số theo cách đọc đã cho.
Hướng dẫn giải
Các số là: 5, 19, 74, 9, 38, 69, 0, 41, 55.
Bài 2
a) 4 + 2 = 10 - 6 = 3 + 4 = 14 + 4 =
8 - 5 = 19 + 0 = 2 + 8 = 18 - 5 =
3 + 6 = 17 - 6 = 10 - 7 = 12 + 7 =
b)
Phương pháp giải
- Tính nhẩm các phép tính trong phạm vi 20.
- Cộng hoặc trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
a) 4 + 2 = 6 10 - 6 = 4 3 + 4 = 7 14 + 4 = 18
8 - 5 = 3 19 + 0 = 19 2 + 8 = 10 18 - 5 = 13
3 + 6 = 9 17 - 6 = 11 10 - 7 = 3 12 + 7 = 19
b)
Bài 3
Điền dấu <; >, = thích hợp vào chỗ chấm:
35....42 90....100 38...30 + 8
87... 85 69....60 46...40 + 5
63....36 50....50 94...90 + 5
Phương pháp giải
- Tính giá trị các vế có phép toán.
- Số có nhiều chữ số hơn thì có giá trị lớn hơn
- Hai số đều có 2 chữ số : So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
35 < 42 90 < 100 38 = 30 + 8
87 > 85 69 > 60 46 > 40 + 5
63 > 36 50 = 50 94 < 90 + 5
Bài 4
Một băng giấy dài 75cm, em cắt bỏ đi 25cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăng - ti- mét?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Dài : 75cm
Bỏ đi : 25cm
Còn lại : ... cm?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài băng giấy ban đầu trừ đi đoạn đã cắt.
Hướng dẫn giải
Băng giấy còn lại dài số xăng-ti-mét là:
75 - 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50cm.
Bài 5
Đo rồi ghi số đo độ dài từng đoạn thẳng:
Phương pháp giải
- Dùng thước thẳng có chia vạch xăng-ti-mét, đặt một điểm của đoạn thẳng trùng với điểm 0 của thước, điểm còn lại chỉ vào vạch nào thì đó là độ dài của đoạn thẳng đó.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
1.7. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 179
Bài 1
Số?
Phương pháp giải
Đếm xuôi các số rồi điền số còn thiếu vào các chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Đếm và điền được kết quả sau:
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
36 + 12 84 + 11 46 + 23
97 - 45 63 - 33 65 - 65
Phương pháp giải
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Lần lượt cộng hoặc trừ các số cùng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé:..............................................
b) Từ bé đến lớn:..............................................
Phương pháp giải
So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi sắp xếp các số.
Hướng dẫn giải
a) Từ lớn đến bé: 76, 74, 54, 28.
b) Từ bé đến lớn: 28, 54, 74 ,76.
Bài 4
Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Có: 34 con gà
Bán đi: 12 con gà
Còn lại: ? con gà.
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số gà ban đầu trừ đi số gà đã bán.
Hướng dẫn giải
Nhà em còn lại số con gà là:
34 - 12 = 22 (con gà)
Đáp số: 22 con gà.
Bài 5
Số?
a) 25 + ... = 25
b) 25 - .... = 25
Phương pháp giải
Sử dụng kiến thức: Một số cộng hoặc trừ đi 0 thì giá trị của số đó không thay đổi.
Hướng dẫn giải
a) 25 + 0 = 25
b) 25 - 0 = 25
1.8. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 180
Bài 1
a) Viết số liền trước của mỗi số sau:
35 ; 42; 70; 100; 1.
..............................
b) Viết số liền sau của mỗi số sau:
9; 37; 62; 99; 11.
.........................
Phương pháp giải
Số liền trước của số a thì có giá trị bé hơn a một đơn vị.
Số liền sau của số a thì có giá trị lớn hơn a một đơn vị.
Hướng dẫn giải
a) Số liền trước số 35 là số 34.
Số liền trước số 42 là số 41.
Số liền trước số 70 là số 69.
Số liền trước số 100 là số 99.
Số liền trước số 1 là số 0.
b) Số liền sau số 9 là số 10.
Số liền sau số 37 là số 38.
Số liền sau số 62 là số 63.
Số liền sau của số 99 là số 100.
Số liền sau số 11 là số 12.
Bài 2
Tính nhấm:
14 + 4 = 29 - 5 = 5 + 5 = 10 - 2 =
18 + 1 = 26 - 2 = 38 - 2 = 42 + 0 =
17 + 2 = 10 - 5 = 34 - 4 = 49 - 8 =
Phương pháp giải
Tính nhẩm cộng hoặc trừ các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
14 + 4 = 18 29 - 5 = 24
18 + 1 = 19 26 - 2 = 24
17 + 2 = 19 10 - 5 = 5
5 + 5 = 10 10 - 2 = 8
38 - 2 = 36 42 + 0 = 42
34 - 4 = 30 49 - 8 = 41
Bài 3
Đặt tính rồi tính:
43 + 23 60 + 38 41 + 7
87 - 55 72 - 50 56 - 5
Phương pháp giải
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 4
Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi ?
Phương pháp giải
Tóm tắt :
Bi đỏ : 24 viên
Bi xanh : 20 viên
Tất cả : ... viên?
Muốn tìm lời giải ta lấy số viên bi đỏ cộng với số viên bi xanh đã cho.
Hướng dẫn giải
Hà có tất cả số viên bi là:
24 + 20 = 44 (viên bi)
Đáp số: 44 viên bi.
Bài 5
Vẽ đoạn thẳng dài 9cm.
Phương pháp giải
- Tay trái cầm thước kẻ, tay phải cầm bút chì, đặt thước kẻ thẳng với một dòng kẻ ngang ở vở ô ly.
- Đánh dấu một điểm trùng với vạch 0cm của thước, một điểm trùng với vạch 9cm của thước.
- Giữ nguyên vị trí thước, dùng bút chì, kẻ một đường thẳng theo cạnh của thước, nối hai điểm vừa đánh dấu.
- Viết thông tin "9cm" vào đoạn thẳng vừa vẽ được.
Hướng dẫn giải
1.9. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 181
Bài 1
Viết số dưới mỗi vạch của tí số rồi đọc các số đó:
Phương pháp giải
- Đếm xuôi các số, bắt đầu từ 86 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
- Đọc các số vừa viết.
Hướng dẫn giải
Các số em vừa điền đọc là:
87: Tám mươi bảy
88: Tám mươi tám
90: Chín mươi
91: Chín mươi mốt
92: Chín mươi hai
93: Chín mươi ba
94: Chín mươi tư
96: Chín mươi sáu
97: Chín mươi bảy
98: Chín mươi tám
99: Chín mươi chín
100: Một trăm
Bài 2
a) Khoanh vào số lớn nhất:
72, 69, 85, 47
b) Khoanh vào số bé nhất:
50, 48, 61, 58
Phương pháp giải
So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi khoanh tròn vào số lớn nhất hoặc bé nhất.
Hướng dẫn giải
a) Khoanh vào số 85.
b) Khoanh vào số 48.
Bài 3
Đặt tính rồi tính:
35 + 40 73 - 53 88 - 6
86 - 52 5 + 62 33 + 55
Phương pháp giải
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 4
Quyển vở của Lan có 48 trang, Lan đã viết hết 22 trang. Hỏi quyển vở còn bao nhiêu trang chưa viết ?
Phương pháp giải
Tóm tắt:
Có: 48 trang
Đã viết: 22 trang
Còn lại: ? trang
Muốn tìm quyển vở còn bao nhiêu trang chưa viết thì ta lấy 48 trừ đi số trang đã viết.
Hướng dẫn giải
Số trang vở Lan chưa viết là:
48 - 22 = 26 (trang)
Đáp số: 26 trang.
Bài 5
Phương pháp giải
Xem giờ rồi nối với câu thích hơp.
Hướng dẫn giải
Bài tập minh họa
Câu 1: Viết các số
a) Từ 11 đến 20:............................................................
b) Từ 48 đến 54:.............................................................
c) Từ 91 đến 100:............................................................
Hướng dẫn giải
a) Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b) Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54.
c) Từ 91 đến 100: 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.
Câu 2: Viết (theo mẫu):
35 = 30 + 5; 27 = ... + ....
45 = ....+ .... 47 = ....+....
95 = ....+ .... 87 = ....+....
Hướng dẫn giải
35 = 30 + 5; 27 = 20 + 7
45 = 40 + 5 47 = 40 + 7
95 = 90 + 5 87 = 80 + 7
Câu 3: Tính nhẩm
a) 60 + 20 = 80 - 20 = 40 + 50 = 70 + 10 =
b) 62 + 3 = 85 - 1 = 84 + 1 = 41 + 1 =
Hướng dẫn giải
a) 60 + 20 = 80 80 - 20 = 60 40 + 50 = 90 70 + 10 = 80
b) 62 + 3 = 65 85 - 1 = 84 84 + 1 = 85 41 + 1 = 42
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.