Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 7 Hỗn số giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khám phá 1 trang 23 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Ở chợ quê, người ta thường đổ bánh đúc trên đĩa có lót lá để tiện cho việc bán theo các phần khác nhau (xem hình). Thông thường mỗi đĩa bánh chia làm 4 phần.
a) Chị An mua 5 phần bánh, được người bán lấy cho một đĩa và một phần, có đúng không?
b) Bà Bé mua 11 phần bánh, được người bán lấy cho hai đĩa và 3 phần, có đúng không?
-
Thực hành 1 trang 23 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Viết phân số \(\frac{{11}}{2}\) ở dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.
-
Thực hành 2 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị của biểu thức \(\left( {\frac{5}{{ - 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}.\)
-
Giải bài 1 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ
Thời gian ở hình a có thể viết là \(2\frac{1}{3}\) giờ hoặc \(14\frac{{20}}{{60}}\) giờ được không?
-
Giải bài 2 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
\(3\frac{3}{4}\) tạ; \(\frac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\frac{7}{2}\) tạ; \(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.
-
Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông
a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\)
c) \(240\,d{m^2}\) d) \(34\,c{m^2}\)
Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao?
-
Giải bài 4 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\frac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.
-
Giải bài 1 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{15}}{4};\frac{{ - 5}}{2}; - 3\,;3\frac{4}{5}\)
-
Giải bài 2 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính:
a) \(11\frac{2}{3} + \frac{{ - 5}}{6}\)
b) \(\frac{5}{8} - 2\frac{3}{4}\)
c) \(7\frac{1}{5}.4\frac{5}{9}\)
d) \(3\frac{4}{7}:\frac{{20}}{{ - 9}}\)
-
Giải bài 3 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
So sánh:
a) \(2\frac{1}{6}.7\frac{1}{5}\) và \(\frac{{23}}{2} - \frac{{ - 13}}{3}\)
b) \(\frac{{ - 3}}{5}:\frac{4}{{ - 19}}\) và \(2\frac{9}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5}\)
-
Giải bài 4 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tìm x biết:
a) \(1\frac{5}{6} + x = \frac{7}{3}\)
b) \(x - \frac{3}{{ - 2}} = 3\frac{4}{5}\)
c) \(x:\frac{3}{{ - 5}} = 3\frac{1}{2}\)
d) \(2\frac{1}{6}.x = \frac{{ - 2}}{5}\)
-
Giải bài 5 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hiện phép tính:
a) \(2\frac{1}{5}:\left( {1\frac{2}{5} + \frac{{ - 3}}{{10}}} \right) - \frac{2}{5};\)
b) \(\frac{{ - 15}}{4}.3\frac{1}{3} - 1\frac{3}{4} + \frac{{ - 7}}{8}\)
-
Giải bài 6 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Trong một buổi tập bơi, An dành \(\frac{1}{5}\) giờ để khởi động, tự lập là \(\frac{3}{4}\)giờ, nghỉ giữa buổi tập là \(\frac{2}{5}\)giờ và thời gian tập có hướng dẫn của huấn luyện viên là \(\frac{1}{3}\) giờ. Hỏi buổi tập bơi của An kéo dài bao nhiêu giờ? (Viết kết quả bằng phân số và hỗn số.)
-
Giải bài 7 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Ô tô chạy với vận tốc trung bình \(48\frac{3}{5}\) km/h. Tính quãng đường ô tô chạy được trong \(1\frac{1}{4}\)giờ. Cùng quãng đường đó nhưng với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian chạy của ô tô là bao nhiêu? (Viết kết quả bằng hỗn số.)
-
Giải bài 8 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau. Một mảnh có dạng hình vuông cạnh \(8\frac{1}{2}\) m, mảnh còn lại có dạng hình chữ nhật. Biết diện tích mảnh đất hình vuông bằng \(\frac{2}{3}\)diện tích mảnh đất hình chữ nhật. Mặt tiền mảnh đất hình chữ nhật dài bao nhiêu mét? Diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh đất hình vuông?