Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 1 Bài 10 Số nguyên tố. Hợp số giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi khởi động trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17 cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều 34 chiếc bút thành các gói. Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia những chiếc bút thành các gói?
-
Hoạt động 1 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
a) Tìm các ước của mỗi số sau: 2,3,4,5,6,7,17,34.
b) Trong các số trên, những số nào có hai ước, những số nào có nhiều hơn hai ước?
-
Luyện tập 1 trang 41 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Cho các số 11, 29, 35, 38. Trong các số đó:
a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
-
Luyện tập 2 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm các ước nguyên tố của 23, 24, 26, 27.
-
Luyện tập 3 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Viết hai số chỉ có ước nguyên tố là 3.
-
Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó:
a) Số nào là nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
-
Giải bài 2 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50.
-
Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Một số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số.
b) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
c) 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố của 18.
d) Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố.
-
Giải bài 4 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm các ước nguyên tố của: 36, 49, 70.
-
Giải bài 5 trang 42 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hãy viết ba số:
a) Chỉ có ước nguyên tố là 2.
b) Chỉ có ước nguyên tố là 5
-
Giải bài 6 trang 43 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Bạn An nói với bạn Bình: “Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố. Tiếp theo, cộng 6 vào 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố. Cứ thực hiện như thế, mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hỏi cách tìm số nguyên tố bạn An có đúng không?
-
Giải bài 89 trang 29 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Cho các số 3, 13, 17, 18, 25, 39, 41. Trong các số đó:
a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
-
Giải bài 90 trang 29 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
a) Tìm các ước nguyên tố của các số sau: 12, 36, 43.
b) Tìm các ước không phải là số nguyên tố của các số sau:21, 35, 47.
-
Giải bài 91 trang 29 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Hai bạn Ân, và Huệ tranh luận tính đúng, sai của các phát biểu sau:
a) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố;
b) Có hai số nguyên tố mà tổng của chúng là số lẻ;
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ;
d)Tổng của hai số nguyên tố bất kì là một số chẵn.
-
Giải bài 92 trang 29 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Ba số nguyên tố phân biệt có tổng là 106. Số lớn nhất trong ba số nguyên tố đó có thể lớn nhất bằng bao nhiêu?
-
Giải bài 93 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm số nguyên tố p thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) p + 1 cũng là số nguyên tố;
b) p +2 và p+4 đều là số nguyên tố;
c) p +2, p+6, p+14, p+18 đều là số nguyên tố.
-
Giải bài 94 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm số tự nhiên n sao cho:
a) 7n là số nguyên tố;
b) 3n +18 là số nguyên tố
-
Giải bài 95 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Chứng tỏ rằng các tổng sau đây là hợp số:
a) \(\overline {abcabc} \) + 22;
b) \(\overline {abcabc} \)+ 39.
-
Giải bài 96 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Chứng tỏ rằng mọi ước nguyên tố của 2.3.4….2 020. 2 021 – 1 đều lớn hơn 2 021.
-
Giải bài 97 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm chữ số x để mỗi số sau là hợp số:
a) \(\overline {2x} \);
b) \(\overline {7x} \)
-
Giải bài 98 trang 30 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm số tự nhiên a để trong 10 số tự nhiên sau: a+1; a+2;…; a+9; a+10 có nhiều số nguyên tố nhất?