Để học bài Phép nhân số nguyên HỌC247 xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Ví dụ:
\(5.( - 5) = - 25\)
\(\begin{array}{l}\left( { - 5} \right).9 = - \left( {5.9} \right) = - 45\\3.\left( { - 3} \right) = - \left( {3.3} \right) = - 9\\\left( { - 6} \right).0 = 0\end{array}\)
Chú ý:
+) \(a.0 = 0\)
+) Cách nhận biết dấu của tích:
\(\left( + \right).\left( + \right)\) \( \to \left( + \right)\)
\(\left( - \right).\left( - \right) \to \left( + \right)\)
\(\left( + \right).\left( - \right) \to \left( - \right)\)
\(\left( - \right).\left( + \right) \to \left( - \right)\)
+) \(a.b = 0\) thì \(a = 0\) hoặc \(b = 0\)
+) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
1.2. Nhân hai số nguyên cùng dấu
Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.
+ Nhân hai số nguyên dương nghĩa là nhân hai số tự nhiên khác \(0.\)
+ Nhân hai số nguyên âm ta nhân phần số tự nhiên của chúng.
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
Chú ý:
+) \(a.0 = 0.a = 0\)
+) \(a.b = 0\) thì \(a = 0\) hoặc \(b = 0.\)
+) \(\left( { - a} \right).a = a.\left( { - a} \right) = - {a^2}\)
1.3. Tính chất của phép nhân
Giao hoán: \(a.b = b.a\)
Kết hợp: \(\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\)
Nhân với số \(1:\) \(a.1 = 1.a = a\)
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.\left( {b + c} \right) = ab + ac\)
Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: \(a\left( {b - c} \right) = ab - ac\)
Chú ý:
+ Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm… số nguyên.
+ Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí giữa các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số thích hợp.
+ Tích của \(n\) số nguyên \(a\) là lũy thừa bậc \(n\) của số nguyên \(a.\)
Bài tập minh họa
Câu 1:
1. Thực hiện các phép nhân sau:
a) (-12) . 12;
b) 137.(-15)
2. Tính nhẩm: 5 .(-12).
Hướng dẫn giải
1) a) (-12).12 = -(12.12) = -144
b) 137.(-15) = -(137.15) = - 2 055
2) 5.(-12) = -(5.12) = -60
Câu 2: Thực hiện các phép nhân sau:
a) (-12).(-12)
b) (-137) (-15).
Hướng dẫn giải
a) (-12).(-12) = 12.12 = 144
b) (-137) (-15) = 137.15 = 2055.
Câu 3: Tính nhanh
a. (-4) . (+3) . (-125) . (+25) . (-8)
b. (-67) . (1 - 301) - 301 . 67
Hướng dẫn giải
a. (-4) . (+3) . (-125) . (+25) . (-8)
= [(-4) . (+25)] . [(-125) . (-8)] . (+3)
= (-100) . (+1000) . (+3)
= -300 000
b. (-67) . (1 - 301) - 301 . 67
= (-67) . 1 + 67 . 301 - 67 . 301
=- 67
Luyện tập Bài 16 Chương 3 Toán 6 KNTT
Qua bài giảng này giúp các em:
- Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Các tính chất của phép nhân các số nguyên
3.1. Bài tập tự luận về Phép nhân số nguyên
Câu 1: Tính a(b + c) và ab + ac khi a = -2, b = 14, c = -4.
Câu 2:
1. a) Tính giá trị của tích P = 3. (-4) . 5. (-6);
b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đối dấu tất cả các thừa số?
2. Tính 4. (-39) - 4 .(-14).
Câu 3: Thực hiện các phép tính sau
a) (-4).2.6.25.(-7).5
b) 16(38 - 2) - 38(16 - 1)
3.2. Bài tập trắc nghiệm về Phép nhân số nguyên
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 3 Bài 16 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
Câu 1:
Điền số thích hợp vào ô trống lần lượt là với: (-5).(-4 – [... ]) = (-5).(-4) – (-5).(-14) = [.... ]
- A. 14 và -50
- B. -14 và -50
- C. 14 và 50
- D. -14 và -14
-
- A. -2400
- B. 2400
- C. -4200
- D. 4200
-
- A. 12000
- B. -13000
- C. 13000
- D. -12000
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.3 Bài tập SGK về Phép nhân số nguyên
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 3 Bài 16 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động 1 trang 70 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 2 trang 70 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 1 trang 70 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng 1 trang 70 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 3 trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 4 trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 2 trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thử thách nhỏ trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 3 trang 71 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.32 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.33 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.34 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.35 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.36 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.37 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.38 trang 72 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.26 trang 56 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.27 trang 56 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.28 trang 56 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.29 trang 56 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.30 trang 57 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.31 trang 57 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.32 trang 57 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.33 trang 57 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.34 trang 57 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hỏi đáp Bài 16 Chương 3 Toán 6 KNTT
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 HỌC247