Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Nếu hai đường thẳng a và b chéo nhau và vuông góc với nhau thì đường thẳng vuông góc chung của chúng nằm trong mặt phẳng (P) chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.
- B. Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm A bất kỳ thuộc a tới mặt phẳng (P).
- C. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b là khoảng cách từ một điểm M thuộc mặt phẳng (P) chứa a và song song với b đến một điểm N bất kỳ trên b.
- D. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm M bất kỳ trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
-
- A. MN
- B. AM
- C. BM
- D. AD
-
- A. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau thì vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.
- B. Một đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau nếu nó vuông góc với cả hai đường thẳng đó.
- C. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau thì nằm trong mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.
- D. Một đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau nếu nó cắt cả hai đường thẳng đó.
-
Câu 4:
Cho tứ diện đều \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). Khoảng cách từ \(A\)đến \(\left( BCD \right)\)bằng:
- A. \(\frac{a\sqrt{6}}{2}\).
- B. \(\frac{a\sqrt{6}}{3}\).
- C. \(\frac{a\sqrt{3}}{6}\).
- D. \(\frac{a\sqrt{3}}{3}\).
-
- A. \(a\).
- B. \(a\sqrt{2}\).
- C. \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\).
- D. \(\frac{2a}{3}\).
-
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
- A. \(\frac{\sqrt{3}}{3}\). B.
- B. \(\frac{\sqrt{2}}{2}\).
- C. \(\frac{2\sqrt{2}}{5}\).
- D. \(\frac{3\sqrt{5}}{7}\).
-
- A. \(\frac{a}{2}\).
- B. \(\frac{a}{3}\).
- C. \(\frac{a\sqrt{2}}{2}\).
- D. \(\frac{a\sqrt{3}}{3}\).
-
- A. \(\frac{3a}{4}\).
- B. \(\frac{2a}{3}\).
- C. \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\).
- D. \(a\sqrt{3}\).
-
- A. \(\frac{a\sqrt{2}}{2}\).
- B. \(\frac{a\sqrt{3}}{3}\).
- C. \(\frac{a}{2}\).
- D. \(\frac{a}{3}\).