Bài tập 6 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều
Cho lục giác đều \(ABCDEF\)nội tiếp trong đường tròn lượng giác (thứ tự đi từ \(A\) đến các đỉnh theo chiều ngược chiều kim đồng hồ). Tính số đo của các góc lượng giác \(\left( {OA,OB} \right)\), \(\left( {OA,OC} \right)\), \(\left( {OA,OD} \right)\), \(\left( {OA,OE} \right)\), \(\left( {OA,OF} \right)\)?
Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 6
Vì lục giác đều \(ABCDEF\) nội tiếp đường tròn lượng giác tâm \(O\).
Nên ta có 6 góc bằng nhau: \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \widehat {COD} = \widehat {DOE} = \widehat {EOF} = \widehat {FOA} = {60^o} = \frac{\pi }{3}\)
Do \(\widehat {AOB} = \frac{\pi }{3} \Rightarrow \left( {OA,OB} \right) = \frac{\pi }{3} + k2\pi \).
Áp dụng hệ thức Chasles, ta có:
- \(\left( {OA,OC} \right) = \left( {OA,OB} \right) + \left( {OB,OC} \right) + k2\pi = \frac{\pi }{3} + \frac{\pi }{3} + k2\pi = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \)
- \(\left( {OA,OD} \right) = \left( {OA,OC} \right) + \left( {OC,OD} \right) + k2\pi = \frac{{2\pi }}{3} + \frac{\pi }{3} + k2\pi = \pi + k2\pi \)
- \(\left( {OA,OE} \right) = \left( {OA,OD} \right) + \left( {OD,OE} \right) + k2\pi = \pi + \frac{\pi }{3} + k2\pi = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \\= - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \)
- \(\left( {OA,OF} \right) = \left( {OA,OE} \right) + \left( {OE,OF} \right) + k2\pi = - \frac{{2\pi }}{3} + \frac{\pi }{3} + k2\pi = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \)
-- Mod Toán 11 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Bài tập 4 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài tập 5 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài tập 7 trang 10 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài tập 8 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài tập 9 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài tập 10 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài tập 11 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài tập 12 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD