Khởi động trang 20 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức
Trong hệ thập phân, mỗi số có thể được phân tích thành tổng các luỹ thừa của 10 với hệ số của mỗi số hạng chính là các chữ số tương ứng của số đó. Ví dụ số 513 có thể viết thành: 5 x 102 + 1 x 101 + 3 x 100
Ta cũng có thể phân tích một số thành tổng các luỹ thừa của 2, chẳng hạn 13 có thể viết thành: 1 x 23 + 1 x 22 + 0 x 21 + 1 x 20 với các hệ số chỉ là 0 hoặc 1
Khi đó, có thể thể hiện 13 bởi 1101 được không? Em hãy cho biết việc thể hiện giá trị của một số bằng dãy bit có lợi gì?
Hướng dẫn giải chi tiết Khởi động trang 20
Hướng dẫn giải
- Hệ nhị phân chỉ dùng hai chữ số 0 và 1.
- Mọi số đều có thể biểu diễn được trong hệ nhị phân. Nhờ vậy, có thể biểu diễn số trong máy tính.
Lời giải chi tiết
- Số 13 được biểu diễn là 1101 bởi vì có thể biểu diễn mỗi số theo hệ nhị phân.
- Lợi ích: Hệ nhị phân chỉ dùng hai chữ số 0 và 1, mọi số đều có thể biểu diễn được trong hệ nhị phân. Nhờ vậy có thể biểu diễn số trong máy tính. Hơn nữa, các thao tác tính toán trên các bit khá dễ dàng, máy tính có thể hiểu được.
-- Mod Tin Học 10 HỌC247
-
Tại sao chúng ta không hiểu hệ nhị phân mà phải chuyển sang hệ thập phân?
bởi Vũ Xuân Nhật Minh 10/10/2022
tại sao chúng ta ko hiểu hệ nhị phân mà phải chuyển sang hệ thập phân ?
Theo dõi (0) 0 Trả lời
Bài tập SGK khác
Hoạt động 1 trang 20 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 1 trang 21 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoạt động 2 trang 22 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 2 trang 23 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập trang 23 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 23 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4.1 trang 10 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4.2 trang 10 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4.3 trang 10 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4.4 trang 10 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4.5 trang 10 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4.6 trang 11 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4.7 trang 11 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4.8 trang 11 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4.9 trang 11 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT