Hướng dẫn giải bài tập SGK Tin học 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5 Bài 24 Xâu kí tự giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Khởi động trang 119 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em đã biết dữ liệu xâu kí tự (gọi tắt là xâu) từ bài 16 và chúng ta có thể tạo ra các biến kiểu xâu kí tự theo nhiều cách khác nhau như sau:
Liệu có lệnh nào trích ra từng kí tự của một xâu kí tự? Đếm số kí tự của một xâu?
-
Hoạt động 1 trang 119 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát các ví dụ sau để biết cấu trúc xâu kí tự, so sánh với danh sách để biết sự khác nhau giữa xâu (string) và danh sách (list).
-
Câu hỏi mục 1 trang 120 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Các xâu kí tự sau có hợp lệ không?
a) “123&*()+-ABC”
b) “1010110&0101001”
c) “Tây Nguyên”
d) 11111111 = 256
2. Mỗi xâu hợp lệ ở Câu 1 có độ dài bằng bao nhiêu?
-
Hoạt động 2 trang 120 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát các lệnh sau để biết cách duyệt từng kí tự của xâu kí tự bằng lệnh for. Có hai cách duyệt, theo chỉ số và theo phần tử của xâu kí tự.
-
Câu hỏi mục 2 trang 121 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Sau khi thực hiện các lệnh sau, biến skq sẽ có giá trị bao nhiêu?
2. Cho s1 = "abc", s2 = "ababcabca". Các biểu thức logic sau cho kết quả là đúng hay sai?
a) s1 in s2
b) s1 + s1 in s2
c) "abcabca" in s2
d) "abc123" in s2
-
Luyện tập trang 122 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Cho xâu S, viết đoạn lệnh trích ra xâu con của S bao gồm ba kí tự đầu tiên của S.
2. Viết chương trình kiểm tra xâu S có chữ số không. Thông báo "S có chứa chữ số" hoặc "S không chứa chữ số nào"
-
Vận dụng trang 122 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Cho hai xâu s1, s2. Viết đoạn chương trình chèn xâu s1 vào giữa s2, tại vị trí len(s2)//2. In kết quả ra màn hình.
2. Viết chương trình nhập số học sinh và họ tên học sinh. Sau đó đếm xem trong danh sách có bao nhiêu bạn tên là “Hương”.
Gợi ý: Sử dụng toán tử in để kiểm tra một xâu có là xâu con của một xâu khác.
-
Giải bài tập 24.1 trang 50 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giả sử s = "Thời khóa biểu" thì len(s) bằng bao nhiêu?
A. 3. B. 5.
C. 14. D. 17.
-
Giải bài tập 24.2 trang 50 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Các biểu thức logic sau trả về giá trị gì?
a) "01" in "10101"
b) "10110" in "111000101"
c) "abcab"in"bcabcabcabcb"
-
Giải bài tập 24.3 trang 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hai biểu thức sau có tương đương không?
a) ch in "0123456789"
b) "0" <= ch <= "9"
-
Giải bài tập 24.4 trang 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hai biểu thức sau có tương đương không?
a) "0" <= ch <= "9"
b) ord("0") <= ord(ch) <= ord("9")
-
Giải bài tập 24.5 trang 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho trước xâu kí tự S, có cách nào để nhận được xâu bao gồm các kí tự lấy từ S nhưng với thứ tự ngược lại hay không? Ví dụ nếu S = "01ab" thì xâu nhận được phải là "ba10".
-
Giải bài tập 24.6 trang 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nếu S = "1234567890" thì S[0:4] là gì?
A. "123"
B. "0123"
C. "01234"
D. "1234"
-
Giải bài tập 24.7 trang 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kết quả đoạn chương trình sau là gì?
s = "0123456789"
T = ""
for i in range(0, len(S),2):
T = T + S[i]
print(T)
A. "" B. "02468"
C. "13579" D."0123456789"
-
Giải bài tập 24.8 trang 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho trước xâu kí tự S bất kì. Viết đoạn chương trình có chức năng sau:
a) Đếm số các kí tự là chữ số trong S
b) Đếm số các kí tự là chữ cái tiếng Anh trong S.
-
Giải bài tập 24.9 trang 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Xâu kí tự trong Python là xâu chỉ gồm các kí tự nằm trong bảng mã ASCII.
B. Xâu kí tự trong Python là xâu bao gồm các kí tự nằm trong bảng mã ASCII và một số kí tự tiếng Việt trong bảng mã Unicode.
C. Xâu kí tự trong Python là xâu bao gồm các kí tự nằm trong bảng mã Unicode.
D. Xâu kí tự trong Python là xâu bao gồm các kí tự số và chữ trong bảng mã Unicode.
-
Giải bài tập 24.10 trang 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Muốn biết biến s thuộc kiểu xâu kí tự hay không thì cần kiểm tra bằng lệnh gì?
-
Giải bài tập 24.11 trang 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho trước hai xâu kí tự s1, s2. Viết đoạn chương trình in ra xâu kí tự bao gồm lần lượt các kí tự được lấy ra từ s1, s2. Nếu một trong hai xâu s1, s2 hết trước thì lấy tiếp từ xâu còn lại. Ví dụ nếu s1 = "012", s2 = "abcde" thì xâu kết quả sẽ là "0a1b2cde".
-
Giải bài tập 24.12 trang 51 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho trước hai xâu kí tự s1, s2. Viết đoạn chương trình tính in ra xâu kí tự là phần chung đầu tiên cực đại của hai xâu s1, s2. Ví dụ nếu s1 = "abcdeghik", s2 = "abcmnopq" thì xâu cần tính là "abc".