YOMEDIA
NONE

Language Focus Unit 8 lớp 8 Have you ever been to a festival?


Nội dung bài học Unit 8 "Have you ever been to a festival?" Tiếng Anh 8 Cánh diều phần Language Focus do HOC247 biên soạn giúp các em củng cố kiến thức về thì Hiện tại hoành thành (Present Perfect) cũng như ôn tập về các trạng từ chỉ mức độ tần suất (Adverbs of Frequency). Chúc các em học vui và hoàn thành tốt các hoạt động trong bài học nhé!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 8 lớp 8 Language Focus Task A

Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.

(Nghe và đọc. Sau đó lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh)

Guide to answer

1. Hey, Nadine, have you ever gotten a pet as a gift?

Yes, I have. My parents gave me a “kitten” for my birthday two years ago.

Hey, Nadine, have you ever gotten a pet as a gift?

Yes, I have. My parents gave me a “turtle” for my birthday two years ago.

2. What about a watch? Has anyone ever given you one?

Yeah. My “mother” gave me one last year.

What about a watch? Has anyone ever given you one?

Yeah. My “father” gave me one last year.

3. Hmm. Has anyone ever “given” you flowers or chocolates?

Let me see … Yes, my parents have, for Valentine’s Day.

Hmm. Has anyone ever “sent” you flowers or chocolates?

Let me see … Yes, my parents have, for Valentine’s Day.

4. What’s going on, Maya?

Well, your birthday is “in 10 days”, and I don’t know what to get you!

What’s going on, Maya?

Well, your birthday is “next Friday”, and I don’t know what to get you!

 

Tạm dịch

1. Này Nadine, bạn đã bao giờ nhận được một con thú cưng làm quà chưa?

Vâng tôi có. Bố mẹ tôi đã tặng tôi một “con mèo con” vào ngày sinh nhật của tôi hai năm trước.

Này, Nadine, bạn đã bao giờ nhận được một con thú cưng làm quà chưa?

Vâng tôi có. Bố mẹ tôi đã tặng tôi một con “con rùa” vào ngày sinh nhật của tôi hai năm trước.

2. Đồng hồ thì sao? Đã có ai tặng bạn chưa?

Vâng. “Mẹ” của tôi đã cho tôi một cái vào năm ngoái.

Còn một chiếc đồng hồ thì sao? Đã có ai tặng bạn chưa?

Vâng. “Cha” của tôi đã cho tôi một cái vào năm ngoái.

3. Ừm. Đã có ai từng “tặng” bạn hoa hay sôcôla chưa?

Để tôi xem… Vâng, bố mẹ tôi có, cho Ngày lễ tình nhân.

Ừm. Đã có ai từng “gửi” hoa hoặc sôcôla cho bạn chưa?

Để tôi xem… Vâng, bố mẹ tôi có, cho Ngày lễ tình nhân.

4. Chuyện gì đang xảy ra vậy Maya?

Chà, sinh nhật của bạn là “10 ngày nữa”, và tôi không biết nên tặng gì cho bạn!

Chuyện gì đang xảy ra thế, Maya?

Chà, sinh nhật của bạn là “thứ Sáu tới”, và tôi không biết nên tặng gì cho bạn!

1.2. Unit 8 lớp 8 Language Focus Task B

Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation.

(Luyện tập với một người bạn. Thay thế bất kỳ từ nào để thực hiện cuộc trò chuyện của riêng bạn)

Guide to answer

1. Hey, Nadine, have you ever gotten a pet as a gift?

Yes, I have. My parents gave me a “kitten” for my birthday two years ago.

2. What about a watch? Has anyone ever given you one?

Yeah. My “father” gave me one last year.

3. Hmm. Has anyone ever “given” you flowers or chocolates?

Let me see … Yes, my parents have, for Valentine’s Day.

4. What’s going on, Maya?

Well, your birthday is “next Friday”, and I don’t know what to get you!

 

Tạm dịch

1. Này Nadine, bạn đã bao giờ nhận được một con thú cưng làm quà chưa?

Vâng tôi có. Bố mẹ tôi đã tặng tôi một “con mèo con” vào ngày sinh nhật của tôi hai năm trước.

2. Đồng hồ thì sao? Đã có ai tặng bạn chưa?

Vâng. “Cha” của tôi đã cho tôi một cái vào năm ngoái.

3. Ừm. Đã có ai từng “tặng” bạn hoa hay sôcôla chưa?

Để tôi xem… Vâng, bố mẹ tôi có, cho Ngày lễ tình nhân.

4. Chuyện gì đang xảy ra vậy Maya?

Chà, sinh nhật của bạn là “thứ Sáu tới”, và tôi không biết nên tặng gì cho bạn!

1.3. Unit 8 lớp 8 Language Focus Task C

Match the phrases. Then ask and answer questions with a partner.

(Phù hợp với các cụm từ. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với một đối tác)

Guide to answer

1. Have you ever played table tennis?

2. Have you ever eaten Spanish food?

3. Have you ever gotten an A+?

4. Have you ever seen fireworks?

5. Have you ever done volunteer work?

6. Have you ever drunk carrot juice?

7. Have you ever been to a parade?

8. Have you ever ridden a horse?

9. Have you ever forgotten a password?

 

Tạm dịch

1. Bạn đã từng chơi bóng bàn chưa?

2. Bạn đã bao giờ ăn đồ ăn Tây Ban Nha chưa?

3. Bạn đã bao giờ đạt điểm A+ chưa?

4. Bạn đã bao giờ xem pháo hoa chưa

5. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

6. Bạn đã bao giờ uống nước ép cà rốt chưa?

7. Bạn đã từng tham gia một cuộc diễu hành chưa?

8. Bạn đã bao giờ cưỡi ngựa chưa?

9. Bạn đã bao giờ quên mật khẩu chưa?

1.4. Unit 8 lớp 8 Language Focus Task D

Complete the conversations with the correct form of the verbs. Then listen and check your answers.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại với dạng đúng của động từ. Sau đó lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn)

Guide to answer

1. have – gotten

2. have – asked

3. have – been

4. been

5. have – worn

 

Tạm dịch

1. Marcus: Bạn đã bao giờ nhận được hoa cho Ngày lễ tình nhân chưa?

Erin: Không, nhưng tôi đã tặng chúng cho mẹ tôi vào năm ngoái. Tại sao bạn hỏi?

Marcus: À, tôi muốn đưa Amy đến buổi khiêu vũ ở trường và tôi muốn tặng cô ấy thứ gì đó.

Erin: Bạn đã mời cô ấy nhảy chưa?

Marcus: Vâng! Tôi đã hỏi ngày hôm qua. Cô ấy trả lời ngay. Cô ấy nói có!

2. Jing: Bạn đã bao giờ đến dự tiệc Halloween chưa?

Jenny: Không, nhưng chị gái tôi đã từng đến vài nơi phải không? Tại sao?

Jing: Một người bạn đã mời tôi đến dự vào tuần tới. Tôi không biết phải mặc gì.

Jenny: Mặc trang phục đi! Bạn đã bao giờ mặc một cái chưa?

Jing: Vâng, năm ngoái tôi đã mặc trang phục. Đó là dịp Tết Nguyên đán. Tôi đã nhảy trong cuộc diễu hành!

1.5. Unit 8 lớp 8 Language Focus Task E

Work in a group. Take turns to write three true and three false sentences about thỉngs you always / usually / often / sometimes / rarely / never do. The others quess which ones are false. Then see who remembers the most details.

(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau viết ba câu đúng và ba câu sai về những điều bạn luôn luôn/thường/thường xuyên/đôi khi/hiếm khi/không bao giờ làm. Những người khác hỏi cái nào là sai. Sau đó xem ai nhớ chi tiết nhất)

Guide to answer

1. He has always been a good friend to me.

2. I usually get up around eight o'clock.

3. I very often meet him as he's coming out of work.

4. His jokes are funny, but sometimes he goes too far.

5. She rarely talks about her past.

6. I have never seen that happen before.

 

Tạm dịch

1. Anh ấy luôn là một người bạn tốt đối với tôi.

2. Tôi thường thức dậy vào khoảng 8 giờ.

3. Tôi rất hay gặp anh ấy khi anh ấy đi làm về.

4. Những trò đùa của anh ấy rất hài hước nhưng đôi khi anh ấy lại đi quá xa.

5. Cô ấy hiếm khi nói về quá khứ của mình.

6. Tôi chưa bao giờ thấy điều đó xảy ra trước đây.

Bài tập minh họa

Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

1. Dave __________ (write) 30 emails today.

2. I __________ (sell) all the raffle tickets. I’ve got £100 for Hospitals in Africa.

3. I __________ (see) a film showing the terrible conditions in the refugee camps.

4. They __________ (do) lots of work for charities all over the world.

5. You’re brilliant. You __________ (make) lots of money with your jumble sale.

6. The charity __________ (give) tents, clothes and food to the refugees.

7. I __________ (not see) my cousins since Christmas.

8. How long __________ (you / have) your laptop?

9. The children __________  (be) in the pool for over an hour.

10. Mark isn’t here. He __________  (go) to the cinema with Kim.

 

Key (Đáp án)

1.

has written

2.

‘ve/have sold

3.

‘ve/have seen

4.

‘ve/have done

5.

‘ve/have made

6.

has given

7.

haven’t seen

8.

have you had

9.

‘ve / have been

10.

‘s / has gone

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em sẽ ghi nhớ các từ vựng như sau:

♦ Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

- Mô tả một hành động bắt đầu ở quá khứ nhưng kéo dài cho đến hiện tại

He has known her since they were children.

(Anh ấy đã biết cô ấy từ khi họ còn là trẻ con)

→ Hành động “biết” cô ấy dù bắt đầu ở quá khứ nhưng ở thời điểm hiện tại, anh ta vẫn biết về cô ấy.

Mô tả hành động đã hoàn thành tại thời điểm nói mà không đề cập đến thời gian diễn ra

I have finished my work.

(Tôi đã hoàn thành công việc)

→ Hành động “hoàn thành công việc” đã hoàn tất ở thời điểm nói tuy nhiên trong câu không đề cập về thời gian diễn ra.

Mô tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong suốt 1 đoạn thời gian cho đến thời điểm hiện tại

He has been to that restaurant several times this month.

(Anh ấy đã đến nhà hàng đó một vài lần trong tháng này)

→ Hành động “đến nhà hàng” đã được lặp đi lặp lại trong suốt 1 tháng qua.

♦ Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Câu hỏi với WH

S + have/has + V3/ed + O

S + have/has + not + V3/ed + O
→ have not = haven’t
→ has not = hasn’t

Have/Has + S + V3/ed + O?
→ Yes, S + have/has
→ No, S + have/has not

Wh + have/has + S + V3/ed …?

have just finished my homework.

have not finished my homework yet.

Have you finished your homework yet?

Where have they traveled recently?

He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + has

I/You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + have

♦ Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết

Ý nghĩa

Before

Trước đây

Ever

Đã từng

Never

Chưa từng, không bao giờ

For + quãng thời gian

Trong khoảng thời gian

Since + mốc thời gian

Từ khi

Yet

Chưa (từ này thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

The first/ second time

Lần đầu tiên/ thứ hai.

Just, recently, lately

Gần đây, vừa mới

Already

Rồi

Until now, up to the present, up to now, so far

Cho đến bây giờ

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 – Language Focus

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 - Language Focus chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 8 Cánh diều Language Focus – Ngữ pháp.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 8 - Language Focus Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF