Với nội dung bài học Unit 8 - Communication, HOC247 sẽ giúp các em thực hiện hỏi - đáp và khám phá về những điều mà abnr thân đã từng làm hay trải qua. Qua đó, giúp các em luyện tập được khả năng giao tiếp và hiểu hơn về trải nghiệm của bạn mình. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
Unit 8 lớp 8 Communication Task A
Find someone who has done these things. Add two questions. Ask questions and note the names. Then add additional information. Share your survey with your class.
(Tìm ai đó đã làm những việc này. Thêm hai câu hỏi. Đặt câu hỏi và ghi lại tên. Sau đó thêm thông tin bổ sung. Chia sẻ khảo sát của bạn với lớp học của bạn.)
Guide to answer
1. Have you ever eating Mexican food? - Yes, I have. I ate tacos last month. They were delicious.
2. Have you ever lost something expensive? - Yes, I have. I lost my necklace yesterday.
3. Have you ever gone rock climbing? - No, I haven't gone rock climbing.
4. Have you ever forgotten someone's birthday? - Yes I have. I have forgotten my best friend birthday.
5. Have you ever stayed up all night? - No I haven't stayed up all night.
6. Have you ever seen a famous band in concert? - Yes, I have seen Blackpink in their World Tour concert.
7. Have you ever taken a selfie with a famous person? - No, I haven't taken a selfie with a famous person.
8. Have you ever seen a tennis match? - No, I haven't seen a tennis match.
Tạm dịch
1. Bạn đã bao giờ ăn đồ ăn Mexico chưa? - Vâng tôi có. Tôi đã ăn tacos vào tháng trước. Chúng thật ngon.
2. Bạn đã bao giờ đánh mất thứ gì đắt tiền chưa? - Vâng tôi có. Hôm qua tôi bị mất chiếc vòng cổ.
3. Bạn đã bao giờ đi leo núi chưa? - Không, tôi chưa từng leo núi.
4. Bạn đã bao giờ quên ngày sinh nhật của ai đó chưa? - Vâng tôi có. Tôi đã quên sinh nhật người bạn thân nhất của tôi.
5. Bạn đã bao giờ thức suốt đêm chưa? - Không, tôi không thức suốt đêm đâu.
6. Bạn đã bao giờ xem buổi hòa nhạc của một ban nhạc nổi tiếng chưa? - Vâng, tôi đã xem Blackpink trong World Tour concert của họ.
7. Bạn đã bao giờ chụp ảnh selfie với người nổi tiếng chưa? - Không, tôi chưa chụp ảnh selfie với người nổi tiếng.
8. Bạn đã bao giờ xem một trận đấu quần vợt chưa? - Không, tôi chưa xem một trận đấu tennis nào cả.
Bài tập minh họa
Hoàn thành câu hỏi và nối câu hỏi với câu phát biểu
Câu phát biểu:
I feel really tired.
It’s Ryan’s birthday tomorrow.
Katy can’t see the board.
Let’s go to the park.
That was delicious.
The barbecue is this afternoon.
Câu hỏi:
a. ______________ (you / buy) the meat and fish?
b. ______________ (you / do) a sponsored swim today?
c. ______________ (you / have) enough to eat?
d. ______________ (it / stop) raining?
e. ______________ (she / lose) her glasses again?
f. ______________ (anyone / make) him a cake?
Key (Đáp án)
1. b
Have you done
2. f
Has anyone made
3. e
Has she lost
4. d
Has it stopped
5. c
Have you had
6. a
Have you bought
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em sẽ ghi nhớ và ôn tập lại thì Hiện tại hoàn thành mà chúng ta đã học:
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Mô tả một hành động bắt đầu ở quá khứ nhưng kéo dài cho đến hiện tại
He has known her since they were children. (Anh ấy đã biết cô ấy từ khi họ còn là trẻ con)
→ Hành động “biết” cô ấy dù bắt đầu ở quá khứ nhưng ở thời điểm hiện tại, anh ta vẫn biết về cô ấy.
Mô tả hành động đã hoàn thành tại thời điểm nói mà không đề cập đến thời gian diễn ra
I have finished my work. (Tôi đã hoàn thành công việc)
→ Hành động “hoàn thành công việc” đã hoàn tất ở thời điểm nói tuy nhiên trong câu không đề cập về thời gian diễn ra.
Mô tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong suốt 1 đoạn thời gian cho đến thời điểm hiện tại
He has been to that restaurant several times this month. (Anh ấy đã đến nhà hàng đó một vài lần trong tháng này)
→ Hành động “đến nhà hàng” đã được lặp đi lặp lại trong suốt 1 tháng qua.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định |
Phủ định |
Nghi vấn |
Câu hỏi với WH |
S + have/has + V3/ed + O |
S + have/has + not + V3/ed + O |
Have/Has + S + V3/ed + O? |
Wh + have/has + S + V3/ed…? |
I have just finished my homework. |
I have not finished my homework yet. |
Have you finished your homework yet? |
Where have they traveled recently? |
He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + has I/You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + have |
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 – Communication
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 - Communication chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 8 Cánh diều Communication – Giao tiếp.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 8 - Communication Tiếng Anh 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247