Lesson Language Focus 2 của Unit 7 Big ideas Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo do HOC247 biên soạn sẽ giúp các em nắm vững cấu trúc của Câu điều kiện loại 2. Đồng thời, các em còn được làm quen với cấu trúc ngữ pháp này khi nói về những tình huống không có thể xảy ra ở thời điểm hiện tại. Mời các em theo dõi nội dung chi tiết bài học ngay sau đây nhé!
1.1. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 1
1.2. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 2
1.3. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 3
1.4. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 4
1.5. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 5
1.6. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 6
Tóm tắt bài
1.1. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 1
Read these sentences and find out what tense the bold verbs are.
(Đọc những câu này và tìm xem động từ in đậm ở thì nào.)
Guide to answer
1. If more people were like Robert, the world would be a better place.
(Nếu có nhiều người giống như Robert, thế giới sẽ là một nơi tốt đẹp hơn.)
2. If those people had jobs, they wouldn't need to sell baby gorillas.
(Nếu những người đó có việc làm, họ sẽ không cần bán khỉ đột con.)
3. If I had to choose just one person, it'd be a grandmother ...
(Nếu chỉ được chọn một người, đó sẽ là bà...)
4. If I were you, I'd start thinking of other ideas.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bắt đầu nghĩ ra những ý tưởng khác.)
- The bold verbs (had; were) are the past tense.
(Các động từ in đậm (had; were) ở thì quá khứ.)
1.2. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 2
Study the rules and choose the correct options.
(Nghiên cứu quy tắc và chọn phương án đúng.)
Guide to answer
RULES We use if + past simple to describe a(n) unlikely situation, then would with a verb without to to describe the result. (Chúng ta dùng if + quá khứ đơn để diễn tả một tình huống không chắc chắn xảy ra, sau đó dùng will với động từ không có to để diễn tả kết quả) |
1.3. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 3
Complete the text. Use the second conditional to write the verbs in the correct form.
(Hoàn thành văn bản. Sử dụng câu điều kiện loại 2 để viết các động từ ở dạng đúng.)
Guide to answer
If I ruled the world … (Nếu tôi cai trị thế giới …)
What changes (1) would you make if you ruled the world? Here’s what some people said.
(Bạn sẽ thực hiện những thay đổi nào nếu bạn thống trị thế giới? Đây là những gì một số người đã nói.)
“If I (2) were a member of the government, I (3) would support the poor”. (Nếu tôi là thành viên của chính phủ, tôi sẽ ủng hộ người nghèo.) Ana, 16 tuổi |
“I (4) would stop bullying in schools if I (5) had the power”. (Tôi sẽ ngừng việc bắt nạt trong trường học nếu tôi có sức mạnh.) Jez, 15 |
“If I (6) were president of the world, I (7) would stop teachers giving homework!”. (Nếu tôi là tổng thống của thế giới, tôi sẽ ngăn giáo viên cho bài tập về nhà!) Kara, 14 |
“I (8) would allow young people to vote if I (9) could make changes.” (Tôi sẽ cho phép những người trẻ tuổi bầu cử nếu tôi có thể thay đổi.) Andreas, 16 |
“If it (10) was up to me, I (11) would introduce taxes on junk food”. (Nếu nó tùy thuộc vào tôi, tôi sẽ đánh thuế đồ ăn vặt.) Fin, 15 |
1.4. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 4
Listen and check your answers. Then tell a partner which changes you would make.
(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Sau đó nói với một người bạn về những thay đổi bạn sẽ thực hiện.)
Guide to answer
- The changes I would make if I ruled the world are: helping all children go to school and stopping bullying in schools.
(Những thay đổi mà tôi sẽ thực hiện nếu tôi thống trị thế giới là: giúp tất cả trẻ em được đến trường và chấm dứt nạn bắt nạt học đường.)
1.5. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 5
Complete the sentences. Use your own ideas.
(Hoàn thành các câu. Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn.)
Guide to answer
1. If I did nothing all day, I would feel bored and unproductive.
(Nếu tôi không làm gì cả ngày, tôi sẽ cảm thấy nhàm chán và không hiệu quả.)
2. If they closed all schools, we would all have to learn online.
(Nếu họ đóng cửa tất cả các trường học, tất cả chúng ta sẽ phải học trực tuyến.)
3. I would help my neighbour if they needed assistance with anything.
(Tôi sẽ giúp hàng xóm của mình nếu họ cần giúp đỡ bất cứ điều gì.)
4. My parents would support me if I decided to pursue my dreams.
(Cha mẹ tôi sẽ ủng hộ tôi nếu tôi quyết định theo đuổi ước mơ của mình.)
5. The world would be a better place if people were more kind and emphathetic towards one another.
(Thế giới sẽ là một nơi tốt đẹp hơn nếu mọi người tử tế và thông cảm hơn với nhau.)
1.6. Unit 7 lớp 8 Language Focus 2 Task 6
USE IT! Work in pairs. Take turns to ask and answer questions using situations 1 - 4 and your own ideas. Use the second conditional.
(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng tình huống 1 - 4 và ý kiến của riêng bạn. Sử dụng câu điều kiện loại hai.)
Guide to answer
1. What would you do if you found money in the street?
(Bạn sẽ làm gì nếu nhặt được tiền trên đường phố?)
⇒ I would turn the money in to the authorities if I found money in the street.
(Tôi sẽ nộp tiền cho chính quyền nếu tôi nhặt được tiền trên đường phố.)
2. If you saw someone in danger, what would you do?
(Nếu bạn thấy ai đó gặp nguy hiểm, bạn sẽ làm gì?)
⇒ If I saw someone in danger, I’d call for emergency services.
(Nếu tôi thấy ai đó gặp nguy hiểm, tôi sẽ gọi cấp cứu.)
3. What would you do or say if you met your idol?
(Bạn sẽ làm gì hoặc nói gì nếu gặp thần tượng của mình?)
⇒ I’d ask for his/her autograph if I met my idol.
(Tôi sẽ xin chữ ký của anh ấy/cô ấy nếu tôi gặp thần tượng của mình.)
4. If you suddenly became rich, what would you do?
(Nếu đột nhiên trở nên giàu có, bạn sẽ làm gì?)
⇒ If I suddenly became rich, I’d buy a new house.
(Nếu tôi đột nhiên trở nên giàu có, tôi sẽ mua một ngôi nhà mới.)
⇒ I’d donate to the poor if I suddenly became rich.
(Tôi sẽ quyên góp cho người nghèo nếu tôi đột nhiên trở nên giàu có.)
Finished?
Talk with your partner what changes he/ she would do if he/ she ruled the world.
(Nói chuyện với bạn của bạn về những thay đổi mà anh ấy/ cô ấy sẽ làm nếu anh ấy/ cô ấy thống trị thế giới.)
Guide to answer
Đang cập nhật
Bài tập minh họa
Choose the word that the underlined part pronounced differently from the rest
1. A. value |
B. use |
C. music |
D. currency |
2. A. invite |
B. river |
C. shrire |
D. primary |
Key (Đáp án)
Question 1: D
Question 2. B
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ điểm ngữ pháp như sau:
- Câu điều kiện loại 2 là loại câu được dùng để nói về điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Câu điều kiện này sẽ có cấu trúc như sau:
Động từ thường: If + S + V-ed/V2, S + would/could/… + V-inf.
Động từ tobe (were): If + S + were + adj/N, S + would/ could/… + V-inf.
- Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thực ở hiện tại và có thể sẽ không xảy ra trong tương lai.
- Câu điều kiện loại 2 dùng để khuyên bảo hoặc yêu cầu, đề nghị.
Lưu ý:
- Khi muốn nhấn mạnh sự việc, hành động đang diễn ra dựa vào giả thuyết, ta dùng "could/would + be + V-ing" thay cho "could/would + V-inf"
- Dùng to be “were” với tất cả các ngôi và cả ngôi thứ ba số ít.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 7 - Language Focus 2
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 - Language Focus 2 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 8 Chân trời sáng tạo Language Focus 2 - Ngữ pháp 2.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 7 - Language Focus 2 Tiếng Anh 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247