YOMEDIA
NONE

Language Focus 1 Unit 3 lớp 8 Adventure - Cuộc phiêu lưu


HOC247 xin gửi đến quý thầy, cô giáo và tất cả các em học sinh nội dung bài học ngữ pháp Unit 3 " Adventure" - Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em biết cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chúc các em học tốt!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 3 lớp 8 Language Focus 1 Task 1

Study the examples of the present perfect simple and continuous from the blog on page 32. Then complete rules 1-3.

(Nghiên cứu các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và tiếp diễn từ blog ở trang 32. Sau đó, hoàn thành quy tắc 1-3.)

 

Guide to answer

RULES (Quy tắc)

1. The present perfect continuous is formed by: subject + have(n’t) / has(n’t) + been + verb + -ing.

(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được hình thành bởi: chủ ngữ + have(n’t) / has(n’t) +been + động từ + -ing.)

2. The present perfect simple describes general life experiences or recent events.

(Thì hiện tại hoàn thành đơn diễn tả những trải nghiệm chung trong cuộc sống hoặc những sự kiện gần đây.)

3. The present perfect continuous also describes events in the past that are still happening now. It emphasises the duration of the activity.

(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả các sự kiện trong quá khứ vẫn đang xảy ra ở hiện tại. Nó nhấn mạnh quá trình của hoạt động.)

1.2. Unit 3 lớp 8 Language Focus 1 Task 2

PRONUNCIATION: /æ/ and /ǝ/

Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms?

(Lắng nghe các ví dụ. Chúng ta phát âm have và has khi chúng ở dạng yếu như thế nào?)

 

Guide to answer

- We pronounce have and has with the /ǝ/ sound when they are weak.

(Chúng ra phát âm have và has thành âm /ǝ/ khi chúng ở hình thức yếu.)

1.3. Unit 3 lớp 8 Language Focus 1 Task 3

Read the text and choose the correct form of the verbs.

(Đọc đoạn văn và chọn dạng đúng của động từ.)

 

Guide to answer

Sophie: Hey George, how are you? We're still on our trip in Kenya and 1 it's been fantastic. 2 I’ve been sitting in a jeep for the last three hours and the animals don’t seem shy. 3 I haven’t been using binoculars because they come very close. Look at this photo which 4 I’ve taken from the jeep. This is such a great experience 5 we've been having a great time. I don't want it to end!

 

Giải thích:

(1) Động từ "be" không được chia thì tiếp diễn ⇒ diễn tả một sự việc kéo dài đến hiện tại  dùng hiện tại hoàn thành

(2) Câu có “for the last three hours” - nhấn mạnh quá trình  dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn

(3) Nhấn mạnh quá trình  dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn

(4) Diễn tả một hành động mang tính trải nghiệm, nhấn mạnh kết quả  dùng hiện tại hoàn thành

(5) Diễn tả quá trình Sophie vẫn đang ở Kenya trải nghiệm kì nghỉ  dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

 

Tạm dịch:

Sophie: Này George, bạn khỏe không? Chúng tôi vẫn đang trong chuyến đi ở Kenya và điều đó thật tuyệt vời. Tôi đã ngồi trong xe jeep suốt ba tiếng đồng hồ qua và những con vật không có vẻ gì là nhút nhát. Tôi đã không sử dụng ống nhòm vì chúng đến rất gần. Hãy nhìn vào bức ảnh này mà tôi đã chụp từ xe jeep. Đây là một trải nghiệm tuyệt vời - chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Tôi không muốn nó kết thúc!

1.4. Unit 3 lớp 8 Language Focus 1 Task 4

Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

 

Guide to answer

1. have swum

2. have been running

3. have visited

4. Have you been sitting

1.5. Unit 3 lớp 8 Language Focus 1 Task 5

USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the present perfect continuous, the words in the box and the ideas below.

(Làm việc theo cặp. Đặt và trả lời các câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các từ trong khung và các ý bên dưới.)

 

Guide to answer

A: Have you been living in this town for long?

(Có phải bạn đã sống ở thị trấn này lâu rồi?)

B: Yes, I have. I’ve been living here for ten years.

(Đúng vậy. Tôi đã sống ở đây mười năm.)

A: What have you been doing all day?

(Bạn đã làm gì cả ngày hôm nay?)

B: I have been watching this film.

(Tôi đã xem bộ phim này.)

A: What music have you been listening to recently?

(Dạo này bạn đang nghe nhạc gì?)

B: I have been listening to ballad music.

(Tôi đã nghe nhạc ballad.)

A: How have you been feeling lately?

(Gần đây bạn cảm thấy thế nào?)

B: I have been feeling nervous because I will have a midterm exam next week.

(Tôi cảm thấy lo lắng vì tôi sẽ có bài kiểm tra giữa kỳ vào tuần sau.)

A: How long have you been using this book?

(Bạn dùng cuốn sách này bao lâu rồi?)

B: I have been using this book for a week.

(Tôi sử dụng cuốn sách này một tuần rồi.)

Bài tập minh họa

Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.

 Question 1. I have never read such a romantic story.

This is the __________________________.

Question 2.The boy is sorry he doesn’t have his teacher’s address.

The boy wishes__________________________.

 

Key (Đáp án)

Question 1. This is the most romantic story I have ever read.

Question 2. The boy wishes he had his teacher’s address.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc ngữ pháp như sau:

Present perfect simple (Hiện tại hoàn thành)

Công thức:

- Câu khẳng định: S + have/ has + V3/ed

- Câu phủ định: S + have/ has + not + V3/ed

- Chúng ta sử dụng since để nói về thời điểm một hành động bắt đầu.

- Chúng ta dùng for để nói về khoảng thời gian tính đến hiện tại.

Present perfect simple continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Công thức:

- Câu khẳng định: S + have/ has + been + Ving

- Câu phủ định: S + have/ has + been + not + Ving

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Language Focus 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 - Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 8 Chân trời sáng tạo Language Focus 1 - Ngữ pháp 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 3 - Language Focus 1 Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF