Sự phối hợp về thì trong Tiếng Anh giúp các em xác định đúng dạng của động từ trong từng ngữ cảnh và mốc thời gian cụ thể. Nội dung bài học Unit 12 “Which is the biggest planet?" Tiếng Anh 8 Cánh diều phần Language Focus do HOC247 biên soạn ngay sau đây sẽ giúp các em chia thì Hiện tại và Tương lai. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 12 lớp 8 Language Focus Task A
Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.
(Nghe và đọc. Sau đó lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ có màu xanh lam)
Guide to answer
1. What are you doing, Stig?
Some research. Our teacher gave us a writing assignment on “space travel”.
What are you doing, Stig?
Some research. Our teacher gave us a writing assignment on “our solar system”.
2. “I’m going to write” about astronauts.
Oh, that reminds me of a joke!
“I’m thinking of writing” about astronauts.
Oh, that reminds me of a joke!
3. Why didn’t the astronaut “eat at the moon's restaurant?”
I have no idea.
Why didn’t the astronaut “get hungry after he left Earth?”
I have no idea.
4. Because “it had no atmosphere!”
Ha ha!
Because “he just had a big launch!”
Ha ha!
Tạm dịch
1. Bạn đang làm gì vậy, Stig?
Vài nghiên cứu. Giáo viên của chúng tôi đã giao cho chúng tôi một bài tập viết về “du hành không gian”.
Anh đang làm gì vậy, Stig?
Vài nghiên cứu. Giáo viên của chúng tôi đã giao cho chúng tôi một bài tập viết về “hệ mặt trời của chúng ta”.
2. “Tôi sẽ viết” về các phi hành gia.
Ồ, điều đó làm tôi nhớ đến một trò đùa!
“Tôi đang nghĩ đến việc viết” về các phi hành gia.
Ồ, điều đó làm tôi nhớ đến một trò đùa!
3. Tại sao phi hành gia không “ăn ở nhà hàng trên mặt trăng?”
Tôi không có ý kiến.
Tại sao phi hành gia “không đói sau khi rời Trái đất?”
Tôi không có ý kiến.
4. Bởi vì “nó không có bầu không khí!”
Ha ha!
Bởi vì “anh ấy vừa có một buổi ra mắt hoành tráng!”
Ha ha!
1.2. Unit 12 lớp 8 Language Focus Task B
Practice with a partner. Replace any word to make your own conversation.
(Luyện tập với một người bạn. Thay thế bất kỳ từ nào để thực hiện cuộc trò chuyện của riêng bạn)
Guide to answer
1. What are you doing, Stig?
Some research. Our teacher gave us a writing assignment on “space travel”.
2. “I’m thinking of writing” about astronauts.
Oh, that reminds me of a joke!
3. Why didn’t the astronaut “eat at the moon's restaurant?”
I have no idea.
4. Because “he just had a big launch!”
Ha ha!
Tạm dịch
1. Bạn đang làm gì vậy, Stig?
Vài nghiên cứu. Giáo viên của chúng tôi đã giao cho chúng tôi một bài tập viết về “du hành không gian”.
2. “Tôi đang nghĩ đến việc viết” về các phi hành gia.
Ồ, điều đó làm tôi nhớ đến một trò đùa!
3. Tại sao phi hành gia không “ăn ở nhà hàng trên mặt trăng?”
Tôi không có ý kiến.
4. Bởi vì “anh ấy vừa có một buổi ra mắt hoành tráng!”
Ha ha!
1.3. Unit 12 lớp 8 Language Focus Task C
Complete the conversation by circling words. Then listen and check.
(Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách khoanh tròn các từ. Sau đó nghe và kiểm tra)
Guide to answer
1. do you do
2. I’m giving
3. I’m researching
4. are you planning
5. I’m going to talk
6. I’ve been
7. taught
8. I don’t know
9. launched
10. traveled
11. find
12. they’ll learn
13. they’ll learn
14. happened
15. It left
16. has continued
17. it’ll run out of
Tạm dịch
Chris: Bạn làm nghề gì?
Beth: Tuần tới tôi sẽ thuyết trình nên tôi đang nghiên cứu chủ đề của mình.
Chris: Ồ, vậy à? Bạn định nói về chuyện gì?
Beth: Tôi sẽ nói về tàu vũ trụ Du hành 1. Tôi đã quan tâm đến không gian kể từ khi còn học tiểu học. Cô giáo lớp ba của tôi đã dạy chúng tôi về điều đó.
Chris: Tôi không biết gì về nó cả.
Beth: Vâng, NASA đã phóng tàu Du hành 1 vào năm 1977.
Từ năm 1977 đến năm 2012, nó đã đi qua hệ mặt trời của chúng ta. Nó mang theo mọi thứ từ Trái đất, như bản ghi âm ngôn ngữ, âm nhạc và ảnh. Nếu người ngoài hành tinh tìm thấy con tàu vũ trụ này, họ sẽ biết được rất nhiều điều về Trái đất. Chà, họ sẽ tìm hiểu về Trái đất vào năm 1977.
Chris: Chuyện gì đã xảy ra vào năm 2012?
Beth: Nó đã rời khỏi hệ mặt trời của chúng ta. Kể từ đó nó đã tiếp tục đi du lịch. Nhưng các nhà khoa học cho rằng nó sẽ hết điện vào khoảng năm 2025.
1.4. Unit 12 lớp 8 Language Focus Task D
Complete the sentences. Use the correct form of words. Listen and check.
(Hoàn thành các câu. Sử dụng hình thức chính xác của từ. Nghe và kiểm tra)
Guide to answer
1. launched
2. have learned
3. have ever been
4. went
5. were studying
6. are planning
7. want
8. go
9. will learn
10. are making
11. have
12. hope
13. are beginning
Tạm dịch
Năm 1969, tàu vũ trụ Apollo 11 lần đầu tiên đáp xuống mặt trăng. Kể từ đó, các nhà khoa học đã biết được nhiều điều về người hàng xóm gần gũi nhất của chúng ta. Chỉ có 12 người từng lên mặt trăng. Những phi hành gia đó đã đến đó từ năm 1969 đến năm 1972. Đây là khoảng thời gian mà các nhà khoa học đang nghiên cứu rất kỹ về mặt trăng.
Hôm nay, các phi hành gia của NASA đang lên kế hoạch cho một chuyến đi khác tới mặt trăng. Họ muốn đi trước năm 2020. Nếu đi, họ sẽ tìm hiểu được nhiều điều về mặt trăng hơn bao giờ hết. Các quốc gia khác cũng đang chuẩn bị lên mặt trăng. Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản và Nga đều đã có kế hoạch sẵn sàng. Một số công ty tư nhân hy vọng kiếm được lợi nhuận từ du lịch mặt trăng. Họ đang bắt đầu nhận đặt chỗ cho các chuyến bay trong tương lai.
1.5. Unit 12 lớp 8 Language Focus Task E
Work in pairs. Student A: Turn to page 134. Student B: Turn to page 138. You are going to see how much you know about space.
(Làm việc theo cặp. Học sinh A: Lật sang trang 134. Học sinh B: Lật sang trang 138. Bạn sẽ xem bạn biết bao nhiêu về không gian)
Guide to answer
Học sinh tự luyện tập với nhau
Bài tập minh họa
Choose the correct words to complete the following sentences.
(Chọn từ đúng để hoàn thành các câu sau.)
1. We tried to ______ the aliens and managed to stop them from invading our planet.
A. oppose
B. support
C. strike
D. struggle
2. Animals are living ______; therefore, we should not hurt them needlessly.
A. types
B. aliens
C. creatures
D. breeds
3. There is a strong ______ that it will rain this afternoon.
A. possibility
B. occasion
C. trace
D. opportunity
4. It's exciting to discover ______ of earlier civilizations.
A. chances
B. opportunities
C. possibilities
D. traces
5. What is the most ______ planet for life in our solar system?
A. encouraging
B. promising
C. habitable
D. possible
Key (Đáp án)
1. A
2. C
3. A
4. D
5. B
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các kiến thức như sau:
Sự phối hợp về thì trong Tiếng Anh giúp các em xác định đúng dạng của động từ trong từng ngữ cảnh và mốc thời gian cụ thể.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 12 - Language Focus
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 12 - Language Focus chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 12 lớp 8 Cánh diều Language Focus – Ngữ pháp.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 12 - Language Focus Tiếng Anh 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247