YOMEDIA
NONE

Langugae Focus Unit 10 lớp 8 They’ve found a fossil


Nội dung bài học Unit 10 "They’ve found a fossil" Tiếng Anh 8 Cánh diều phần Language Focus do HOC247 biên soạn ngay sau đây sẽ giúp các em ôn tập về điểm ngữ pháp về thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành. Chúc các em học tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 10 lớp 8 Langugae Focus Task A

Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.

(Nghe và đọc. Sau đó lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ có màu xanh lam)

Guide to answer

1. Have you been to the natural history museum recently?

No, I haven’t been there “for a long time”. Why?

Have you been to the natural history museum recently?

No, I haven’t been there “since I went for a class trip”. Why?

2. There’s a new dinosaur exhibit there. “I’ve seen it twice” and I’ve learned a lot.

Oh, like what?

There’s a new dinosaur exhibit there. “I’ve been there two times” and I’ve learned a lot.

Oh, like what?

3. Well, they have a dinosaur called a Stegosaurus. It’s “fascinating”.

A Stigosaurus? You mean there’s a dinosaur named after me?

Well, they have a dinosaur called a Stegosaurus. It’s “pretty cool”.

A Stigosaurus? You mean there’s a dinosaur named after me?

4. No, Stig. It’s a Stegosaurus. Anyway, it’s brain was only the size of “an egg”!

Oh, that’s not what I imagined!

No, Stig. It’s a Stegosaurus. Anyway, it’s brain was only the size of “a golfball”!

Oh, that’s not what I imagined!

 

Tạm dịch

1. Gần đây bạn có đến bảo tàng lịch sử tự nhiên không?

Không, tôi đã không đến đó “lâu rồi”. Tại sao?

Gần đây bạn có đến bảo tàng lịch sử tự nhiên không?

Không, tôi đã không đến đó “kể từ khi tôi đi tham quan cùng lớp”. Tại sao?

2. Có một cuộc triển lãm khủng long mới ở đó. “Tôi đã xem nó hai lần” và tôi đã học được rất nhiều điều.

Ồ, như thế nào?

Có một cuộc triển lãm khủng long mới ở đó. “Tôi đã đến đó hai lần” và tôi đã học được rất nhiều điều.

Ồ, như thế nào?

3. Họ có một con khủng long tên là Stegosaurus. Nó thật hấp dẫn".

Một con Stigosaurus? Ý bạn là có một con khủng long được đặt theo tên tôi?

Chà, họ có một con khủng long tên là Stegosaurus. Nó “khá tuyệt”.

Một con Stigosaurus? Ý bạn là có một con khủng long được đặt theo tên tôi?

4. Không, Stig. Đó là một con Stegosaurus. Dù sao thì bộ não của nó cũng chỉ có kích thước bằng “quả trứng” mà thôi!

Ồ, đó không phải là điều tôi tưởng tượng!

Không, Stig. Đó là một con Stegosaurus. Dù sao thì bộ não của nó cũng chỉ có kích thước bằng “quả bóng golf” mà thôi!

Ồ, đó không phải là điều tôi tưởng tượng!

1.2. Unit 10 lớp 8 Langugae Focus Task B

Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation.

(Luyện tập với một người bạn. Thay thế bất kỳ từ nào để thực hiện cuộc trò chuyện của riêng bạn)

Guide to answer

1. Have you been to the natural history museum recently?

No, I haven’t been there “for a long time”. Why?

2. There’s a new dinosaur exhibit there. “I’ve been there two times” and I’ve learned a lot.

Oh, like what?

3. Well, they have a dinosaur called a Stegosaurus. It’s “fascinating”.

A Stigosaurus? You mean there’s a dinosaur named after me?

4. No, Stig. It’s a Stegosaurus. Anyway, it’s brain was only the size of a golfball”!

Oh, that’s not what I imagined!

 

Tạm dịch

1. Gần đây bạn có đến bảo tàng lịch sử tự nhiên không?

Không, tôi đã không đến đó “lâu rồi”. Tại sao?

2. Có một cuộc triển lãm khủng long mới ở đó. “Tôi đã đến đó hai lần” và tôi đã học được rất nhiều điều.

Ồ, như thế nào?

3. Họ có một con khủng long tên là Stegosaurus. Nó thật hấp dẫn".

Một con Stigosaurus? Ý bạn là có một con khủng long được đặt theo tên tôi?

4. Không, Stig. Đó là một con Stegosaurus. Dù sao thì bộ não của nó cũng chỉ có kích thước bằng “quả bóng golf” mà thôi!

Ồ, đó không phải là điều tôi tưởng tượng!       

1.3. Unit 10 lớp 8 Langugae Focus Task C

Complete the sentences. Write "for" or "since".

(Hoàn thành các câu. Viết "for" hoặc "since")

Guide to answer

1. for

2. since

3. for

4. since

5. for

6. since

 

Tạm dịch

1. Tôi đã tham gia nhóm nghiên cứu hóa thạch được ba tháng.

2. Jason đã không viết bất kỳ bài báo nghiên cứu nào kể từ khi anh ấy trở thành giáo sư.

3. Penny đã là thành viên của Câu lạc bộ Khoa học được hai năm.

4. Bảo tàng đã trưng bày bộ xương từ năm 1998.

5. Các nhà khảo cổ đã biết về dấu chân trong hang động được sáu tháng.

6. Các nhà nghiên cứu đã không phát hiện ra bất kỳ hóa thạch nào trong khu vực kể từ năm ngoái.

1.4. Unit 10 lớp 8 Langugae Focus Task D

Complete the conversations with the correct form of the verbs. Then listen and check your answers.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại với dạng đúng của động từ. Sau đó lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn)

Guide to answer

1. Did – watch

2. was

3. found

4. gave

5. haven’t come across

6. have you been

7. have seen

8. saw

 

Tạm dịch

1. Quinn: Bạn có xem thời sự tối qua không?

Michael: Không, tại sao?

Quinn: Có một câu chuyện hay về hóa thạch. Trong vài tuần qua, một số học sinh đã tìm thấy một số tảng đá trông rất thú vị. Họ đã đưa chúng cho một số nhà khoa học. Hóa ra chúng là hóa thạch khủng long! Các nhà khoa học đã không tìm thấy bất cứ điều gì khác kể từ đó, nhưng họ vẫn đang tìm kiếm.

2. Jake: Xin chào, xin lỗi tôi đến muộn. Bạn đã ở đây bao lâu?

Fumiko: Không sao đâu. Tôi vừa đến đây hai phút trước. Vậy bạn muốn xem phim gì?

Jake: Thế còn cái đó thì sao? Phim kể về những người ngoài hành tinh đến Trái đất và sống như con người.

Fumiko: Ừm, bạn biết đấy, trong vài tháng qua tôi đã xem ba bộ phim khoa học viễn tưởng. Chúng ta có thể xem cái gì khác được không?

Jake: Tuần trước tôi đã xem những bộ phim khác. Hãy thử ở một nơi khác.

1.5. Unit 10 lớp 8 Langugae Focus Task E

Work with a partner. Student A: Turn to page 136. Student B: Turn to page 138. Ask and answer questions to complete the missing information.

(Làm việc cùng đối tác. Học sinh A: Lật trang 136. Học sinh B: Lật trang 138. Hỏi và trả lời các câu hỏi để hoàn thành thông tin còn thiếu)

Guide to answer

Student A:

1. Where has Dawn Tyson lived for over 50 years?

Dawn Tyson has lived in Dayton for over 50 years.

2. When did Dawn get married?

Dawn got married at an unknown time.

3. What did Dawn hear outside on the night of August 4?

Dawn heard a loud noise outside on the night of August 4.

4. Who did Dawn call after seeing the rock in her backyard?

Dawn called an unknown person after seeing the rock in her backyard.

5. What did the scientists say about the rock?

The scientists said that a meteorite landed in Dawn's yard and it is worth a lot of money. The local museum paid $75,000 for Dawn's rock.

Student B:

1. What kind of life has Dawn Tyson had?

It is unknown what kind of life Dawn Tyson has had.

2. Where has Dawn worked since 2002?

Dawn has worked at a supermarket since 2002.

3. What did Dawn see in her backyard on the night of August 4?

Dawn saw a large hole in her backyard, and a large reddish rock was in the hole.

4. Who did Dawn call after seeing the rock in her backyard?

Dawn called the police after seeing the rock in her backyard.

5. What did the scientists say about the rock?

The scientists said that a meteorite landed in Dawn's yard and it is worth a lot of money. The local museum paid $75,000 for Dawn's rock.

 

Tạm dịch

Học sinh A:

1. Dawn Tyson đã sống hơn 50 năm ở đâu?

Dawn Tyson đã sống ở Dayton hơn 50 năm.

2. Dawn kết hôn khi nào?

Dawn kết hôn vào thời điểm không xác định.

3. Dawn đã nghe thấy gì ở bên ngoài vào đêm 4/8?

Dawn nghe thấy tiếng động lớn bên ngoài vào đêm 4/8.

4. Dawn đã gọi cho ai sau khi nhìn thấy tảng đá ở sân sau nhà cô ấy?

Dawn đã gọi cho một người không quen biết sau khi nhìn thấy tảng đá ở sân sau của cô ấy.

5. Các nhà khoa học nói gì về tảng đá?

Các nhà khoa học cho biết, một thiên thạch đã rơi xuống sân nhà Dawn và nó có giá trị rất lớn. Bảo tàng địa phương đã trả 75.000 USD cho tảng đá của Dawn.

Học sinh B:

1. Dawn Tyson đã có cuộc sống như thế nào?

Không biết Dawn Tyson đã có cuộc sống như thế nào.

2. Dawn đã làm việc ở đâu từ năm 2002?

Dawn đã làm việc tại một siêu thị từ năm 2002.

3. Dawn đã nhìn thấy gì ở sân sau vào đêm ngày 4 tháng 8?

Dawn nhìn thấy một cái hố lớn ở sân sau nhà cô, trong đó có một tảng đá lớn màu đỏ.

4. Dawn đã gọi cho ai sau khi nhìn thấy tảng đá ở sân sau nhà cô ấy?

Dawn đã gọi cảnh sát sau khi nhìn thấy tảng đá ở sân sau nhà cô.

5. Các nhà khoa học nói gì về tảng đá?

Các nhà khoa học cho biết, một thiên thạch đã rơi xuống sân nhà Dawn và nó có giá trị rất lớn. Bảo tàng địa phương đã trả 75.000 USD cho tảng đá của Dawn.

Bài tập minh họa

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

1. It is a long time since we last met.

F We haven't........................................................................

2. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

F Before ..............................................................................

3. The students have discussed the pollution problems since last week.

F The pollution problems.....................................................

4. He loses his job because he is late every day.

F If.......................................................................................

5. I’ll call the police if you don’t leave me alone.

F Unless...............................................................................

 

Key (Đáp án)

1. meet for a long time.

2. my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

3. have been discussed by the students since last week.

4. he wasn’t late every day, he wouldn’t lose his job.

5. leave me alone, I’ll call the police.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em sẽ ghi nhớ điểm ngữ pháp sau:

Mục so sánh

Thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn

Câu khẳng định

S + have/has + V3/ed + O

S + V2/ed

S + was/ were + N/Adj…

Câu phủ định

S + have/has + not + V3/ed + O

S + did not + Vo

S + was/ were + not + N/Adj…

Câu nghi vấn

Have/Has + S + V3/ed + O?

Did + S + Vo?

Was/ Were + S + N/Adj…?

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Langugae Focus

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 10 - Langugae Focus chương trình Tiếng Anh lớp 8 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 8 Cánh diều Langugae Focus – Ngữ pháp.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 10 - Langugae Focus Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON