YOMEDIA
NONE

Language Review 4 lớp 8


Thông qua nội dung bài học Review 4 - Language thuộc chương trình Tiếng Anh Kết nối tri thức 8 do HOC247 biên soạn cụ thể và chi tiết sẽ giúp các em hệ thống toàn bộ từ vựng và ngữ pháp quan trọng đã học qua các Unit 1011 và Unit 12. Hi vọng qua bài học này các em sẽ ghi nhớ từ vựng về những chủ đề về Khoa học và công nghệ, hành tinh ngoài vũ trụ; cũng như một số điểm ngữ pháp như: Câu tường thuật dạng trần thuật hay nghi vấn, Đại từ sở hữu và Trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian,... Chúc các em học tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Review 4 lớp 8 Pronunciation Task 1

Pronunciation

a. Choose the word which has a different stress pattern from that of the others.

(Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại.)

 

Guide to answer

1. A

A. referee /ˌref.əˈriː/

B. amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/

C. historic /hɪˈstɒr.ɪk/

D. invention /ɪnˈven.ʃən/ 

Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

2. C

 A. digital /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/

 B. conference /ˈkɒn.fər.əns/

C. Japanese /ˌdʒæp.ənˈiːz/     

D. difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/                        

Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

b. Read the sentences out loud with the correct stress. How many stressed words are there in each sentence? Listen, check, and repeat. 

(Đọc to các câu với trọng âm chính xác. Có bao nhiêu từ nhấn mạnh trong mỗi câu? Nghe kiểm tra và nhắc lại.)

 

Guide to answer

3. How will people travel to work in the future?

(Mọi người sẽ di chuyển như thế nào trong tương lai?)

4. A: Will technology replace humans in the future?

(Liệu công nghệ có thay thế con người trong tương lai không?)

B: No, it won't

(Không)

 

c. Draw a suitable arrow above each underlined word to show intonation. Then listen and repeat. 

(Vẽ một mũi tên phù hợp phía trên mỗi từ được gạch chân để thể hiện ngữ điệu. Sau đó nghe và lặp lại.)

 

Guide to answer

5. I can remember the names of some planets such as Venus , Neptune , and Mars.

(Tôi có thể nhớ tên các hành tinh như Sao Kim, Sao Hải Vương và Sao Hỏa.)

6. They have a TV , a fridge, a table and four chairs .

(Họ có một ti vi, một tủ lạnh và bốn cái ghế.)

1.2. Review 4 lớp 8 Vocabulary Task 2

Vocabulary

Choose the correct answer A, B, or C.

(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

 

Guide to answer

1. B

An emoji is a small digital image used on social media to express emotions.

(Một biểu tượng cảm xúc là một hình kĩ thuật số nhỏ được dùng trên mạng xã hội để thể hiện cảm xúc.)

2. A

We had a video conference with students from different countries yesterday.

(Chúng tôi đã có một buổi hội nghị truyền hình với các học sinh từ những đất nước khác nhau vào ngày hôm qua.)

3. C

The results of the experiment were very interesting.

(Kết quả của thí nghiệm rất thú vị.)

4. B

When you look at the computer screen for too long, your eyes may get tired.

(Khi bạn nhìn vào màn hình máy tính quá lâu, mắt của bạn sẽ mỏi.)

5. C

Do you know how many stars there are in the galaxy?

(Bạn có biết có bao nhiêu ngôi sao trong thiên hà của chúng ta không?)

1.3. Review 4 lớp 8 Vocabulary Task 3

Fill in each blank with the suitable form of the word given.

(Điền vào mỗi chỗ trống dạng thích hợp của từ cho sẵn.)

 

Guide to answer

1. Scientists are interested in the possibility life on Mars.

(Các nhà khoa học rất có hứng thú với khả năng có sự sống trên sao Hỏa.)

2. We can use face recognition to identify people.

(Chúng ta có thể dùng công nghệ nhận diện gương mặt để nhận ra người khác.)

3. When we communicate using technology, it is called digital communication.

(Khi chúng ta sử dụng công nghệ để giao tiếp, nó được gọi là giao tiếp kĩ thuật số.)

4. The Internet connection is slow here, so we can't get in the chat room.

(Kết nối mạng ở đây chậm nên chúng tôi không thể vào được phòng trò chuyện.)

5. Do you think this translation machine will be cheaper in the future?

(Bạn có nghĩ rằng máy dịch sẽ rẻ hơn trong tương lai?)

1.4. Review 4 lớp 8 Grammar Task 4

Grammar

Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it.

(Phần nào được gạch chân trong mỗi câu hỏi là không chính xác? Tìm và sửa nó)

 

Guide to answer

1. B

Giải thích: Sử dụng sai giới từ, ta dùng for cho một khoảng thời gian.

Sửa lại: The scientists did an experiment for three hours yesterday.

(Các nhà khoa học đã làm một thí nghiệm trong hơn ba tiếng ngày hôm qua.)

2. C

Giải thích: Sử dụng sai giới từ, in 20 years: 20 năm kể từ bây giờ.

Sửa lại: Do you think robot teachers will replace human teachers in 20 years?

(Các nhà khoa học đã làm một thí nghiệm trong hơn ba tiếng ngày hôm qua.)

3. C

Giải thích: Đại từ sở hữu đứng ở vị trí tân ngữ trong câu, còn tính từ sở hữu đứng trước danh từ.

Sửa lại: These contact lenses are mine; they aren't yours.

(Cái kính áp tròng này là của tôi, không phải là của bạn.)

4. B

Giải thích: Ta có công thức: mạo từ + danh từ + of + đại từ sở hữu: cái gì của ai đó.

Sửa lại: This is Ann, a friend of mine from the UK.

(Đây là Ann, một người bạn của tôi đến từ Anh.)

5. B

Giải thích: Ta dùng at cho một mốc thời gian cố định.

Sửa lại: You should be at school at 7:00 a.m., so hurry up.

(Cậu nên có mặt ở trường lúc 7 giờ, nên nhanh lên đi.)

1.5. Review 4 lớp 8 Grammar Task 5

Change these sentences into reported speech.

(Chuyển những câu này thành câu tường thuật)

 

Guide to answer

1. My friend asked me what planet I wanted to visit.

(Bạn tôi hỏi tôi rằng tôi muốn đến hành tinh nào.)

2. She told me she was reading a book about future ways of communication then.

(Cô ấy nói với tôi lúc này cô ấy đang đọc một cuốn sách về những cách giao tiếp trong tương lai.)

3. Lan asked Nam how teachers would check attendance in the future.

(Lan hỏi Nam rằng các giáo viên sẽ điểm danh như thế nào trong tương lai.)

4. Our club president said we were having a video conference with other clubs the following week.

(Trưởng câu lạc bộ của chúng tôi nói rằng chúng tôi sẽ có một buổi hội nghị truyền hình với các câu lạc bộ khác vào tuần tới.)

5. I asked my mum when there would be a full moon.

(Tôi hỏi mẹ khi nào sẽ có trăng tròn.)

Bài tập minh họa

Rewrite the sentences using the word given in brackets.

1. I can't understand him because he speaks so quickly.

If ______________________________________________.

2. You had better not lend him any more money, Amanda" said John.

John advised Amanda _____________________________.

3Many natural disasters have been caused by global warming.

Global warming ___________________________________.

 

Key (Đáp án)

1. If he didn’t speak so quickly, I could understand him.

2. John advised Amanda not to lend him any more money.

3. Global warming has caused many natural disasters.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung ngữ pháp quan trọng như sau:

- Pronunciation

+ Cách nhấn vào các từ có kết thúc bằng đuôi –ese và –ee

+ Cách nhấn câu

+ Ngữ điệu của việc lập danh sách

- Vocabulary

Từ vựng về các chủ đề:

+ Công nghệ truyền thông

+ Khoa học và công nghệ trong tương lai

+ Hành tinh ngoài không gian

- Grammar

+ Prepositions of place and time

(Giới từ chỉ nơi chốn và thời gian)

+ Possessive pronouns

(Đại từ sở hữu)

+ Reported speech (statements)

(Câu tường thuật ở dạng trần thuật)

+ Reported speech (questions)

(Cầu tường thuật ở dạng nghi vấn)

3.2. Bài tập trắc nghiệm Review 4 - Language

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Review 4 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 4 lớp 8 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Review 4 - Language Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON