YOMEDIA
NONE

Options Unit 2 lớp 6 Days


Trong tiết học Options, các em sẽ được chơi các trò chơi thú vị, vừa vui vừa ôn lại kiến thức đã học trong Unit 2 - Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo với chủ đề "Các ngày". Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 2 Lớp 6 Options Task 1

Look at the code and write the sentences.

(Nhìn vào bảng mã và viết các câu tương ứng.)

 

Example

R ZODZBH SZEV YIVZPUZHG.

I always have breakfast. (Tôi luôn luôn ăn sáng.)

1. R TVG FK ZG HRC.

..........................................

2. R HLNVGRNVH TL GL HXSLLO LM ULLG.

..........................................

3. NB NFN WLVHMG DZGXS GE.

.........................................

4. DV IVOZC ZUGVI WRMMVI.

.........................................

Guide to answer

1. I get up at six.

2. I sometimes go to school on foot.

3. My mum doesn’t watch TV.

4. We relax after dinner. 

Tạm dịch

1. Tôi thức dậy lúc 6 giờ.

2. Tôi thỉnh thoảng đi bộ đến trường.

3. Mẹ tôi không xem tivi.

4. Chúng tôi thư giãn sau bữa tối.

1.2. Unit 2 Lớp 6 Options Task 2

SENTENCE NOUGHTS AND CROSSES. Work in pairs. One of you is a nought (O) and the other is a cross (X). Take turns saying sentences about your partner. Use the present simple affirmative or negative. If your sentence is true, write a O or a X in the table.

(Câu O và X. Làm việc theo cặp. Một trong hai người là O và người kia X. Thay phiên nhau nói các câu về bạn của em. Sử dụng thì hiện tại đơn khẳng định hoặc phủ định. Nếu câu của bạn là đúng, viết O hoặc X vào bảng.)

Example

You don’t play video games. – Yes, that’s true.

(Bạn không chơi trò chơi điện tử? - Ừm, đúng đó.)

 

Guide to answer

You usually help your mother with the housework. – Yes, that’s true.

(Bạn thường giúp mẹ làm việc nhà. – Vâng, đúng rồi.)

1.3. Unit 2 Lớp 6 Options Task 3

THE LONGEST SENTENCE. Work in two teams. Each student says a word to make a team sentence. Use the adverbs of frequency in the box. Which team can make the longest sentence?

(Câu dài nhất. Làm việc theo hai đội. Mỗi học sinh nói một từ để tạo thành câu của đội mình. Sử dụng các trạng từ chỉ tần suất trong khung. Đội nào đặt được câu dài nhất?)

never          sometimes          often          usually           always

Example

I – sometimes – go – to … 

Guide to answer

- I sometimes go to school on foot.

(Tôi thỉnh thoảng đi bộ đến trường.)

- We always have a big breakfast with rice, meat, fish, eggs and soup at 6 c’clock.

(Chúng tôi luôn ăn sáng thật no với cơm, thịt, cá, trứng và canh lúc 6 giờ.)

1.4. Unit 2 Lớp 6 Options Task 4

Find eight verbs about celebrations in the grid. Each verb is in a different colour. Then match the verbs to pictures 1-8.

(Tìm 8 động từ về lễ kỉ niệm trong mạng lưới các từ. Mỗi động từ có một màu khác biệt. Sau đó nối các động từ với tranh 1-8.)

Guide to answer

2. give presents

3. have a special meal

4. dance

5. visit family

6. play music

7. celebrate

8. make costumes

Tạm dịch

1. mặc trang phục kỳ quặc

2. tặng quà

3. ăn bữa ăn đặc biệt

4. nhảy múa

5. thăm gia đình

6. chơi nhạc

7. tổ chức kỉ niệm

8. làm trang phục

1.5. Unit 2 Lớp 6 Options Task 5

TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.

(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)

- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.

- Student B: Answer Student A's questions. Give a true answer to four questions and a false answer to one.

- Student A: Say which answer you think is false.

Tạm dịch

- Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụng các từ trong khung. Hỏi học sinh B câu hỏi của em.

- Học sinh B: Trả lời câu hỏi của học sinh A. Đưa ra 1 câu trả lời đúng và 1 câu trả lời sai.

- Học sinh A: Nói em nghĩ câu nào là sai.

Where             What             Who             When            How

do                     like              work             speak             help

play                  eat                live

Example

A: Where do you live?

B: I live in Ankara.

Tạm dịch

A: Bạn sống ở đâu?

B: Tôi sống ở Ankara.

Guide to answer

A: Who helps you with your homework?

B: My sister always helps me with my homework.

A: I think that’s true.

B: Yes, you're right.

Tạm dịch

A: Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?

B: Chị mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.

A: Mình nghĩ điều đó đúng.

B: Bạn đúng rồi đấy.

Bài tập minh họa

Supply the correct form of verbs to make a complete passage.

Mai (tobe) _________ is a good doctor. She (work) __________ at Bach Mai hospital in Hanoi. The patient (love) __________ her because she (tobe) _________ very helpful. She often (get) _________ up early at 6.00 and (drive) __________ car to work with her husband. Sometimes, Mai (come) __________ back home at 5 p.m. Then, she (prepare) __________ the meal for her family. In her free time, she (meet) __________ her best friends and (chat) ___________ with them. on Sundays, her family (visit) ___________ her parents and sometimes, she (go) ____________ shopping with her mother.

Key

is – works – loves – is – gets – drives – comes – prepares – meets – chats – visits – goes

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng trong Unit 2:

  • brush your teeth (đánh răng)
  • wash your face (rửa mặt)
  • go to bed (đi ngủ)
  • sleep (ngủ)
  • have breakfast (ăn sáng)
  • have lunch (ăn trưa)
  • have dinner (ăn tối)
  • go to school (đi học)
  • get home (về nhà)
  • watch TV (xem TV)
  • relax (thư giãn)
  • play video game (chơi trò chơi điện tử)
  • chat online (trò chuyện qua mạng)
  • study (học)
  • have classes (có các tiết học)
  • do their homework (làm bài tập về nhà)
  • help with the housework (giúp làm việc nhà)

- Cách dùng và công thức của thì hiện tại đơn:

+ Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hoặc một sự việc diễn ra hàng ngày, lặp đi lặp lại.

+ Công thức:

  • Thể khẳng định: Đối với "tobe": S + is/am/are +...

                                  Đối với động từ thường: S + V (s/es)....

  • Thể phủ định: Đối với "tobe": S + is/am/are + not...

                             Đối với động từ thường: S + don't/ doesn't + V (nguyên mẫu)....

  • Thể nghi vấn (câu hỏi): Đối với "tobe": Is/Am/Are + S + ...?

                                             Đối với động từ thường: Do/Does + S + V...?

Lưu ý:

  • Chủ ngữ là "she, he, it" đi với tobe "is" và động từ thường thêm s/es
  • Chủ ngữ là "I" đi với tobe "am" và động từ thường ở dạng nguyên mẫu
  • Chủ ngữ là "we, you, they" đi với tobe "are" và động từ thường ở dạng nguyên mẫu
  • Chủ ngữ là "she", "he", "it" đi với trợ động từ "does"
  • Chủ ngữ là "I", "we", "you", "they" đi với trợ động từ "do"

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Options chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 6 Chân trời sáng tạo Options - Sự lựa chọn.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Options - Unit 2 Tiếng Anh 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247

NONE
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF