Để giúp các em ôn tập và củng cố cách dùng của Thì Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn và các Động từ trạng thái trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn, HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Grammar Reference Unit 1: Lesson A and C. Chúc các em học tốt và hoàn thành các dạng bài tập ngay sau đây nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Grammar Reference Unit 1 Task A
Circle the correct form.
(Khoanh tròn đúng mẫu)
1. Do you buy / Are you buying the ingredients for the dish right now?
2. We always eat pozole / are eating pozole on special occasions.
3. I almost never drink / am drinking coffee.
4. Is dad making / Does dad make a cake because it's my birthday today?
5. We don't usually go / aren't usually going out for dinner.
6. I have / am having a wonderful dinner at my friend’s house.
Guide to answer
1. Are you buying the ingredients for the dish right now?
2. We always eat pozole on special occasions.
3. I almost never drink coffee.
4. Is dad making a cake because it's my birthday today?
5. We don't usually go out for dinner.
6. I am having a wonderful dinner at my friend’s house.
Tạm dịch
1. Hiện tại bạn có đang mua nguyên liệu cho món ăn không?
2. Chúng tôi luôn ăn pozole vào những dịp đặc biệt.
3. Tôi gần như không bao giờ uống cà phê.
4. Có phải bố làm bánh vì hôm nay là sinh nhật của tôi không?
5. Chúng tôi thường không ra ngoài ăn tối.
6. Tôi đang có một bữa tối tuyệt vời ở nhà bạn tôi.
1.2. Grammar Reference Unit 1 Task B
Write the correct form of the verb in parentheses.
(Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc)
Guide to answer
1. Lila never eats meat or fish. She's a vegetarian.
2. What did you make? It smells good!
3. I never use my cell phone when I'm at the table with my family.
4. My little brother doesn't like to try new foods.
5. Right now, I am learning how to make curry. My aunt is teaching me.
6. Wait a minute! I am thinking.
Tạm dịch
1. Lila không bao giờ ăn thịt hoặc cá. Cô ấy là người ăn chay.
2. Bạn đã làm gì? Nó thật thơm!
3. Tôi không bao giờ sử dụng điện thoại di động khi ngồi cùng bàn với gia đình.
4. Em trai tôi không thích thử những món ăn mới.
5. Hiện tại tôi đang học cách làm món cà ri. Dì tôi đang dạy tôi.
6. Đợi một chút! tôi đang nghĩ
1.3. Grammar Reference Unit 1 Task C
Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi)
1. How often do you go out for dinner?
2. Do you usually cook the meals in your house?
3. What are you studying right now?
4. What are you thinking about right now?
Guide to answer
1. I don't go out for dinner very often, maybe once or twice a month if my family decides to celebrate something.
2. No, I don't usually cook meals in my house. My mom usually does the cooking, although sometimes my dad helps out on weekends.
3. I'm currently studying a range of subjects as a high school student. These include English, mathematics, science, history, foreign language, and physical education.
4. Right now, I'm thinking about the upcoming history test that I have next week. I'm feeling a bit nervous about it and need to start studying soon.
Tạm dịch
1. Tôi không thường xuyên ra ngoài ăn tối, có thể một hoặc hai lần một tháng nếu gia đình tôi quyết định ăn mừng điều gì đó
2. Không, tôi không thường nấu bữa ăn ở nhà. Mẹ tôi thường nấu ăn, mặc dù đôi khi bố tôi giúp việc nhà vào cuối tuần
3. Tôi hiện đang học nhiều môn học khi còn là học sinh trung học. Chúng bao gồm tiếng Anh, toán, khoa học, lịch sử, ngoại ngữ và thể dục
4. Hiện tại, tôi đang nghĩ về bài kiểm tra lịch sử sắp tới vào tuần tới. Tôi cảm thấy hơi lo lắng về điều đó và cần phải bắt đầu học sớm
1.4. Grammar Reference Unit 1 Task D
Write the correct form of the verb in parentheses.
(Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc)
Guide to answer
1. I had dinner at my friend’s house last night.
2. What did you buy at the grocery store this morning?
3. Saul didn't eat lunch. He wasn't hungry.
4. The restaurant closed at 1:00 a.m. last night. The wait staff were very tired.
5. The chef didn't order the meal yesterday.
6. When I came to this market last weekend, the fruit was very fresh
1.5. Grammar Reference Unit 1 Task E
Complete the questions. Then, write your answers.
(Hoàn thành các câu hỏi. Sau đó, viết câu trả lời của bạn)
Guide to answer
1. Where did you go last Saturday?
Answer: I went to the park last Saturday.
2. Did you see your friends there?
Answer: No, I didn't see my friends there.
3. What did you do there?
Answer: I went for a walk and then sat by the lake to read a book.
4. Did you eat there?
Answer: No, I didn't eat there. I brought some snacks with me.
5. What's your idea?
Answer: Sorry, I don't understand the context of this question. Could you please provide more information or context?
Tạm dịch
1. Thứ bảy tuần trước bạn đã đi đâu?
Trả lời: Thứ bảy tuần trước tôi đã đi đến công viên.
2. Bạn có thấy bạn bè của mình ở đó không?
Trả lời: Không, tôi không thấy bạn bè tôi ở đó.
3. Bạn đã làm gì ở đó?
Trả lời: Tôi đi dạo rồi ngồi bên hồ đọc sách.
4. Bạn đã ăn ở đó chưa?
Trả lời: Không, tôi không ăn ở đó. Tôi mang theo một ít đồ ăn nhẹ.
5. Ý tưởng của bạn là gì?
Trả lời: Xin lỗi, tôi không hiểu ngữ cảnh của câu hỏi này. Bạn có thể vui lòng cung cấp thêm thông tin hoặc bối cảnh?
Bài tập minh họa
Answer the question
Question 1: Each nation has many people who voluntarily take care of others.
A. bring along
B. get on with
C. keep up with
D. look after
Question 2: The construction work was carried out by the local contractor.
A. continued
B. completed
C. done
D. run
Key (Đáp án)
1. D
2. A
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em đã nắm được các kiến thức như sau như sau:
- Công thức
Hiện tại đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
(+) S + V (s/es) (-) S + don’t/doesn’t + V (?) Do/Does + S + V? |
(+) S + am/is/are + Ving (-) S + am/is/are + not + Ving (?) Am/Is/Are + S + Ving? |
- Cách sử dụng
Hiện tại đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên. Ví dụ: The Earth orbits around the Sun. |
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Ví dụ: He is going home. |
Diễn tả một thói quen, sở thích hoặc sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày. Ví dụ: He goes to school by bike. |
Diễn tả sự việc xảy ra trái với lệ thường. Ví dụ: Every morning, I go to school by bike, but today I’m going on foot. |
Diễn tả lịch trình, thời gian biểu cố định. Ví dụ: The train to London leaves at 9:45 a.m. |
Diễn tả một hành động sắp xảy ra theo kế hoạch đã định trước. Ví dụ: I bought a ticket two days ago. I’m watching a movie in the cinema tomorrow. |
Dùng trong câu điều kiện loại 1. Ví dụ: If the weather is fine, I’ll go fishing. |
Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo. Ví dụ: He is always coming late. |
Mô tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn. Ví dụ: The children are growing quickly. |
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Share Opinions about Holidays
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Share Opinions about Holidays chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 11 Cánh diều Grammar Reference - Tham khảo Ngữ pháp.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 1 - Share Opinions about Holidays Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247