HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 nội dung bài học Unit 9 Protecting the environment - Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức phần Communication and Culture / CLIL với hai nội dung chính như sau:
- Vận dụng thành thạo cấu trúc đưa ra và đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp
- Tìm hiểu về sự kiện Giờ Trái đất
Chúc các em có được nhiều kiến thức bổ ích nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 9 lớp 10 Everyday English Task 1
Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.
(Nghe và hoàn thành các cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)
1. Mai: (1) _________ submitting my assignment late. I'm sorry, but my lapfop was broken. Mr Ha: (2) _________. Next time you should finish it earier and have a back-up copy in case you have any technical problems. 2. Nam: (3) _________ keep you waiting for so long. The talk was longer than expected. Mai: (4) _________. We still have enough time for dinner before the show. |
Guide to answer
1. Mai: (1) I'd like to apologise for submitting my assignment late. I'm sorry, but my laptop was broken. Mr Ha: (2) That's all right. Next time you should finish it earier and have a back-up copy in case you have any technical problems. 2. Nam: (3) I'm sorry to keep you waiting for so long. The talk was longer than expected. Mai: (4) Never mind. We still have enough time for dinner before the show. |
Tạm dịch
1.
Mai: Tôi muốn xin lỗi vì đã nộp bài tập muộn. Tôi xin lỗi, nhưng laptop của tôi đã bị hỏng.
Mr Hà: Không sao cả. Lần tới, bạn nên hoàn thành nó sớm hơn và có một bản sao lưu trong trường hợp bạn gặp bất kỳ sự cố kỹ thuật nào.
2.
Nam: Mình xin lỗi vì đã để bạn đợi lâu như vậy. Cuộc nói chuyện kéo dài hơn dự kiến.
Mai: Đừng bận tâm. Chúng ta vẫn có đủ thời gian để ăn tối trước buổi biểu diễn.
1.2. Unit 9 lớp 10 Everyday English Task 2
Work in pairs. Make similar conversations making and responding to apologies. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự và đáp lại lời xin lỗi. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn.)
Tạm dịch
Guide to answer
A: Please accept my apology for coming your birthday party late. I'm sorry, but car was broken.
(Làm ơn hãy chấp nhận lời xin lỗi của tôi vì đã đến bữa tiệc sinh nhật của bạn muộn. Tôi xin lỗi, nhưng xe đã bị hỏng.)
B: Don't worry about it. Everything is all right. Let's enjoy my party now.
(Đừng lo lắng về điều đó. Mọi thứ đã ổn. Hãy thưởng thức bữa tiệc của tôi ngay bây giờ.)
1.3. Unit 9 lớp 10 Culture Task 1
Read the text and complete each blank of the fact file about Earth Hour with ONE word.
(Đọc văn bản và hoàn thành mỗi ô trống của tệp dữ kiện về Giờ Trái đất bằng MỘT từ.)
EARTH HOUR Earth Hour is a global event organised by the World Wide Fund for Nature (WWF). Held every year, it encourages people and businesses to turn off their lights and other unnecessary electrical devices for one hour from 8:30 p.m. to 9:30 p.m. on the last Saturday of March. Earth Hour was started as a light-out event in Sydney, Australia, in 2007. Since then, it has grown to become an international movement for the environment, happening in more than 7,000 cities and towns across 187 countries and territories. Earth Hour has created a positive environmental impact. It shows the public support for protecting the environment and saving the planet. It also draws attention to climate change and global energy issues, and promotes green activities worldwide. Viet Nam joined the event in 2009 and has been an active and keen supporter since then. Besides switching off lights, people can take part in a number of activities to raise awareness of environmental problems and callfor action for climate, people and nature. |
Guide to answer
Tạm dịch
GIỜ TRÁI ĐẤT
Giờ Trái đất là sự kiện toàn cầu do Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên (WWF) tổ chức. Được tổ chức hàng năm, nó khuyến khích người dân và doanh nghiệp tắt đèn và các thiết bị điện không cần thiết khác trong một giờ từ 8:30 tối. đến 9:30 tối vào ngày thứ Bảy cuối cùng của tháng Ba. Giờ Trái đất được bắt đầu như một sự kiện tắt đèn tại Sydney, Australia vào năm 2007. Kể từ đó, nó đã trở thành một phong trào quốc tế vì môi trường, diễn ra tại hơn 7.000 thành phố và thị trấn trên 187 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Giờ Trái đất đã tạo ra tác động tích cực đến môi trường. Nó cho thấy sự ủng hộ của công chúng đối với việc bảo vệ môi trường và cứu hành tinh. Nó cũng thu hút sự chú ý đến biến đổi khí hậu và các vấn đề năng lượng toàn cầu, đồng thời thúc đẩy các hoạt động xanh trên toàn thế giới.
Việt Nam tham gia sự kiện này vào năm 2009 và là nước ủng hộ tích cực và nhiệt tình kể từ đó. Bên cạnh việc tắt đèn, mọi người có thể tham gia một số hoạt động nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường và kêu gọi hành động vì khí hậu, con người và thiên nhiên.
1.4. Unit 9 lớp 10 Culture Task 2
Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. Do you want to take part in this lights-out event in Viet Nam? Why or why not?
(Bạn có muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam không? Tại sao hoặc tại sao không?)
2. If you have a chance to take part in the event, what would you do?
(Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, bạn sẽ làm gì?)
Guide to answer
1. Yes. Because it helps to protect our lives.
(Có chứ. Bởi vì nó giúp bảo vệ cuộc sống của chúng ta.)
2. If you have a chance to take part in the event, I would save energy by turing off electrical applications when not in use.
(Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, tôi sẽ tiết kiệm năng lượng bằng cách tắt các ứng dụng điện khi không sử dụng.)
Bài tập minh họa
Complete the sentences with the correct form of the verb. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ.)
1. _____ is destroying large areas of tropical rain forest.
2. The doctor _____ him not to smoke any more.
3. Car exhaust is the main reason for the city's _____.
4. Vitamin C may help _____ against cancer.
5. This car _____ lots of fuel each year.
6. If we continue to _____ the Earth's natural resources, we will cause serious damage to the environment.
7. The water supply is being tested for _____.
8. Life expectancy in Europe has _____ greatly in the 20th century.
9. The Green Party have called for a substantial _____ in the emission of greenhouse gases by the UK.
10. There is great public concern about some of the chemicals used in food _____.
Key
1. Deforestation
2. advises
3. pollution
4. protect
5. consumes
6. deplete
7. contamination
8. increased
9. reduction
10. preservation
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc đưa ra và đáp lại lời xin lỗi như sau:
- Making apologies (Đưa ra lời xin lỗi)
- (I hope you'll) excuse me for ...
- Sorry for ...
- I'm sorry to ...
- I'd like to apologise for ...
- Please accept my apology for ...
- Responding to apologies (Đáp lại lời xin lỗi)
- Don't mention it.
- Never mind.
- That's all right.
- Don't worry about it.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Communication and Culture / CLIL
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 9 - Communication and Culture / CLIL chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 10 Kết nối tri thức Communication and Culture / CLIL - Truyền thông và Văn hóa / CLIL.
-
Câu 1: Read the passage and choose the best answer
We have cut down so many trees that there are now vast areas of waste land all over the world. As a result, farmers in parts of Africa can’t grow enough to eat. In certain countries in Asia there is too little rice. Moreover, we do not take enough care of the countryside. Wild animals are quickly disappearing. For instance, tigers are rare in India now because we have killed too many for them to survive. However, it isn’t simply enough to talk about the problem. We must act now before it is too late to do anything about it. Join us now to save the earth. This is too important to ignore.
Since so many trees are cut down, __________.
- A. there is too little rice in Asia
- B. tigers are rare
- C. there are vast parts of wasteland
- D. wild animals are quickly disappearing
-
- A. kill so many tigers
- B. talk much about the problem
- C. save the earth
- D. can’t plant enough to eat
-
- A. they don’t eat enough
- B. we ignore them
- C. many of them are killed
- D. we act
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 9 - Communication and Culture / CLIL Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247