Nhằm giúp các em tìm hiểu về cách dùng, cấu trúc về thể bị động của thì Hiện tại và quá khứ, HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 8 Science - Grammar. Bên cạnh đó, các em còn được tìm hiểu về lịch sử ra đời cũng như quá trình phát triển thành chiếc điện thoại thông minh. Chúc các em học vui và hiệu quả!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 8 Lớp 10 Grammar 1 Task 1
Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes.
(Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Hãy nghĩ nhiều nhất có thể trong vòng hai phút.)
Guide to answer
Texting, Calling, Email, Facebook, Tiktok, Camera, Reading news, Online shopping (Nhắn tin, Gọi điện, Email, Facebook, Tiktok, Máy ảnh, Đọc tin tức, Mua sắm trực tuyến)
1.2. Unit 8 Lớp 10 Grammar 1 Task 2
Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997?
(Đọc văn bản. Điều gì đã xảy ra vào các năm 1973, 1986, 1992 và 1997?)
A brief history of mobile phones » Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide. » The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper. He was an inventor for a leading mobile phone company. The call was answered by the boss of a rival company, who was not happy to hear that he had lost the race. » The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo. » Voicemail was added to phones in 1986. Internet access was not added for another ten years. » The first text message was sent in December 1992. It was not typed on the phone itself but on a computer. » The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn. Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family. » In the UK, a mobile phone is stolen every three minutes. » What are mobile phones used for the most? It isn't texting or calling - it's checking the time! |
Guide to answer
1973: The first mobile phone call was made by Martin Cooper. (Năm 1973: Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện bởi Martin Cooper.)
1986: Voicemail was added to phones. (Năm 1986: Thư thoại được thêm vào điện thoại.)
1992: The first text message was sent in December. (Năm 1992: Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào tháng 12.)
1997: The camera phone was invented by Philippe Kahn. (Năm 1997: Điện thoại chụp ảnh được phát minh bởi Philippe Kahn.)
Tạm dịch
Sơ lược về lịch sử điện thoại di động
Gần một tỷ điện thoại di động được bán ra mỗi năm trên toàn thế giới.
Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện vào năm 1973 bởi Martin Cooper. Ông là nhà phát minh cho một công ty điện thoại di động hàng đầu. Cuộc gọi được trả lời bởi ông chủ của một công ty đối thủ, người không vui khi biết rằng mình đã thua cuộc.
Những chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một kg.
Thư thoại đã được thêm vào điện thoại vào năm 1986. Truy cập Internet không được thêm vào trong mười năm nữa.
Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào tháng 12 năm 1992. Nó không được gõ trên điện thoại mà là trên máy tính.
Điện thoại chụp ảnh được phát minh vào năm 1997 bởi Philippe Kahn. Những bức ảnh về cô con gái mới sinh của anh đã được anh chia sẻ qua điện thoại với 2.000 người bạn và gia đình.
Ở Anh, cứ ba phút lại có một chiếc điện thoại di động bị đánh cắp.
Điện thoại di động được sử dụng để làm gì? Nó không phải là nhắn tin hay gọi điện mà là kiểm tra thời gian!
1.3. Unit 8 Lớp 10 Grammar 1 Task 3
Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box. (Nghiên cứu hai câu đầu tiên của văn bản trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành phần Tìm hiểu cái này! hộp.)
LEARN THIS! The present and past passive a. The passive is formed with the correct form of the verb 1_____ and the past participle. b. We use the 2______ simple of be for the present passive and the 3_____ simple of be for the past passive. c. If we want to say who performed the action, we use 4_____ + their name. |
Guide to answer
1. be
2. present
3. past
4. by
Tạm dịch
Hiện tại và quá khứ bị động
a. Thể bị động được tạo thành với dạng đúng của động từ be và quá khứ phân từ.
b. Chúng ta sử dụng hiện tại đơn của be cho hiện tại bị động và quá khứ đơn giản của be cho bị động quá khứ.
c. Nếu chúng ta muốn nói ai đã thực hiện hành động, chúng ta sử dụng by + tên của họ.
1.4. Unit 8 Lớp 10 Grammar 1 Task 4
Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question?
(Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)
Guide to answer
- Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.
(Gần một tỷ điện thoại di động được bán ra mỗi năm trên toàn thế giới.)
- The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper.
(Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện vào năm 1973 bởi Martin Cooper.)
- The call was answered by the boss of a rival company, who was not happy to hear that he had lost the race.
(Cuộc gọi được trả lời bởi ông chủ của một công ty đối thủ, người không vui khi biết rằng mình đã thua cuộc.)
- The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.
(Những chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một kg.)
- Voicemail was added to phones in 1986.
(Thư thoại đã được thêm vào điện thoại vào năm 1986.)
- Internet access was not added for another ten years.
(Truy cập Internet không được thêm vào trong mười năm nữa.)
- The first text message was sent in December 1992.
(Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào tháng 12 năm 1992.)
- It was not typed on the phone itself but on a computer.
(Nó không được gõ trên điện thoại mà là trên máy tính.)
- The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn.
(Điện thoại chụp ảnh được phát minh vào năm 1997 bởi Philippe Kahn.)
- Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.
(Hình ảnh con gái mới sinh của anh đã được anh chia sẻ qua điện thoại với 2.000 người bạn và gia đình.)
- In the UK, a mobile phone is stolen every three minutes.
(Ở Anh, cứ ba phút lại có một chiếc điện thoại di động bị đánh cắp.)
- What are mobile phones used for the most?
(Điện thoại di động được sử dụng nhiều nhất để làm gì?)
a) Plural
Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.
The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.
Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.
b) Negative
Internet access was not added for another ten years.
It was not typed on the phone itself but on a computer.
c) A question
What are mobile phones used for the most?
1.5. Unit 8 Lớp 10 Grammar 1 Task 5
Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets.
(Đọc phần Look out! Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
LOOK OUT! When we use adverbs with the passive, we usually put them immediately before the past participle. Phones are sometimes used as alarm clocks. It was probably invented by accident. |
1. Mobile phones are owned (own) by about 4.3 billion people in the world today.
2. The best-selling phone ever was the Nokia 1100. More than 250 million ______ (sell).
3. In Japan, mobiles ______ (often / use) in the shower, so most of them are waterproof.
4. The average text message ______ (usually / answer) within 90 seconds.
5. Today, the internet ______ (access) more often from a phone than from a computer.
6. More text messages ______ (send) every year in the Philippines than in any other country.
Guide to answer
1. are owned
2. were sold
3. are often used
4. is usually answered
5. is accessed
6. are sent
Tạm dịch
1. Điện thoại di động được sở hữu bởi khoảng 4,3 tỷ người trên thế giới hiện nay.
2. Điện thoại bán chạy nhất từ trước đến nay là Nokia 1100. Hơn 250 triệu chiếc được bán
3. Ở Nhật, điện thoại di động thường được sử dụng khi tắm nên hầu hết chúng đều không thấm nước.
4. Tin nhắn văn bản trung bình thường được trả lời trong vòng 90 giây.
5. Ngày nay, Internet được truy cập thường xuyên hơn từ điện thoại hơn là từ máy tính.
6. Tin nhắn văn bản được gửi hàng năm ở Philippines hơn bất kỳ quốc gia nào khác.
1.6. Unit 8 Lớp 10 Grammar 1 Task 6
Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]
2. _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]
3. What skills _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]
4. Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]
5. Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]
6. Where _____ meetings _____ (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]
7. What _____Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]
Guide to answer
1. was … watched
2. were … rescued
3. are improved
4. was nearly killed
5. was … employed
6. are … sometimes held
7. was … shown
Tạm dịch
1. Tại sao Ashlyn Blocker được theo dõi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường của cô ấy? [1F]
2. Dan và Kate Suski có được cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm không? [2F]
3. Kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến, theo một báo cáo? [3F]
4. Ai suýt chết vì bão tại một sự kiện dù lượn? [4F]
5. Andrew Johnson đã được tuyển dụng ở đâu với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo? [5F]
6. Đôi khi, các cuộc họp được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie đang chọn địa điểm? [6F]
7. Hillary Bradt đã được chỉ cách làm gì vào kỳ nghỉ của cô ấy? [7F]
1.7. Unit 8 Lớp 10 Grammar 1 Task 7
Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)
Guide to answer
1. Why was Ashlyn Blocker watched more carefully than all the other children at her school? [1F]
She was watched carefully because she didn't fel pain, so she often injured herself badly.
2. Were Dan and Kate Suski rescued by helicopter after their boat sank? [2F]
No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.
3. What skills are improved by playing online video games, according to a report? [3F]
Players are taught to think about objects in three dimensions and how to react well to failure. Social skills are also improved.
4. Who was nearly killed by a storm at a paragliding event? [4F]
She was Ewa.
5. Where was Andrew Johnson employed as a Master Model Builder? [5F]
He was employed at Legoland Discovery Centre in Illinois as a Master Model Builder.
6. Where are meetings sometimes held if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]
They are sometimes held in burger bars.
7. What was Hillary Bradt shown to do on her holiday? [7F]
She was shown how to harvest coffee, carry it in a special backpack and roast it.
Tạm dịch
1. Tại sao Ashlyn Blocker được theo dõi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường của cô ấy? [1F]
Cô được theo dõi cẩn thận vì không cảm thấy đau nên thường xuyên bị thương nặng.
2. Dan và Kate Suski có được cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm không? [2F]
Không, họ đã không. Họ bơi đến một bãi biển và được một người nông dân giúp đỡ.
3. Kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến, theo một báo cáo? [3F]
Người chơi được dạy cách suy nghĩ về các vật thể trong không gian ba chiều và cách phản ứng tốt với thất bại. Các kỹ năng xã hội cũng được cải thiện.
4. Ai suýt chết vì bão tại một sự kiện dù lượn? [4F]
Cô ấy là Ewa
5. Andrew Johnson đã được tuyển dụng ở đâu với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo? [5F]
Anh ấy đã được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland ở Illinois với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo.
6. Đôi khi, các cuộc họp được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie đang chọn địa điểm? [6F]
Đôi khi chúng được tổ chức trong các thanh bánh mì kẹp thịt.
7. Hillary Bradt đã làm gì vào kỳ nghỉ của cô ấy? [7F]
Cô ấy đã được chỉ cách thu hoạch cà phê, mang nó trong một chiếc ba lô đặc biệt và rang nó.
Bài tập minh họa
Choose the past simple or the present perfect tense (Chọn thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành)
1. Her children respect her.
2. He gives her a ride to school today.
3. They keep this room tidy all the time.
4. Two days ago, her parents bought her a laptop.
5. They moved the fridge into the living room.
Key
1. She is respected by her children.
2. She is given a ride to school today.
3. This room is kept tidy all the time.
4. Two days ago, she was bought a laptop by her parents.
5. The fridge was moved into the living room.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung ngữ pháp về The present and past passive (Bị động hiện tại và quá khứ) như sau:
- Cấu trúc bị động thì hiện tại: S + is/are/am + V-ed/V3
- Cấu trúc bị động thì quá khứ: S + was/were + V-ed/V3
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 - Grammar 1
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 - Grammar 1 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 10 Chân trời sáng tạo Grammar 1 - Ngữ pháp 1.
-
Câu 1: Choose the best answer
“What a beautiful dress you are wearing"- “Thanks, it ______ especially for me by a French tailor."
- A. is made
- B. has made
- C. made
- D. was made
-
- A. was cleaned
- B. cleaned
- C. cleaning
- D. clean
-
Câu 3:
Have you _______ by a dog?
- A. bite
- B. bit
- C. ever been bitten
- D. ever been bit
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 8 - Grammar 1 Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247