YOMEDIA
NONE

Project Unit 7 lớp 10 Viet Nam and international organisations


Mời các em theo dõi nội dung chi tiết bài học Unit 5 - Project Chương trình Kết nối tri thức Tiếng Anh 10 với chủ đề "An international organization - Một tổ chức quốc tế". Trong Lesson này, các em sẽ có cơ hội tìm hiểu về một tổ chức quốc tế bất kỳ và chia sẻ thông tin bổ ích đó qua phần trình bày dự án. Chúc các em hoàn thành tốt bài khám phá của mình nhé!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

Unit 7 lớp 10 Project

Work in group. Do research on an interntional organisation and present your findings to the class.

(Làm việc theo nhóm. Thực hiện nghiên cứu về một tổ chức quốc tế và trình bày trước lớp.)

Your presentation should include:

  • What is the name of the international organisation?
  • When and where was it formed?
  • How many member countries does it have? Is Viet Nam a member of this organisation?
  • What are the organisation’s aims?
  • What are the current activities / projects of this organisation?
  • What has this organisation done to help Viet Nam?

Tạm dịch

Phần trình bày của bạn nên bao gồm:

  • Tên của tổ chức quốc tế mà bạn muốn nói đến là gì?
  • Nếu được hình thành khi nào và ở đâu?
  • Nó có bao nhiêu quốc gia thành viên? Việt Nam có phải là thành viên của tổ chức này không?
  • Mục tiêu của tổ chức là gì?
  • Các hoạt động / dự án hiện tại của tổ chức này là gì?
  • Tổ chức này đã làm gì để giúp Việt Nam?

Guide to answer

  • The name of the international organisation is: United Nations Education Scientific & Cultural Organization (UNESCO)
  • It  was born on 16th November 1945. Its headquarters are located in Paris.
  • UNESCO has 195 Members and 8 Associate Members and is governed by the General Conference and the Executive Board. 
  • Since joining UNESCO in July 1976, Vietnam has continued to play a greater role.
  • UNESCO’s mission is to contribute to the building of a culture of peace, the eradication of poverty, sustainable development and intercultural dialogue through education, the sciences, culture, communication and information.
  • UNESCO works to create the conditions for dialogue among civilizations, cultures and peoples, based upon respect for commonly shared values.
  • UNESCO has supported Viet Nam since 1999, starting with the Education and Culture sectors and now expanding to contribute comprehensive assistance to the country in all areas of the organization's expertise.

Presenting the project:

Today, I'll talk about one of the most important international organisation which supported to the development Viet Nam. It's United Nations Education Scientific & Cultural Organization (UNESCO) which was born 16th November 1945. Its headquarters are located in Paris. UNESCO has 195 Members and 8 Associate Members and is governed by the General Conference and the Executive Board. UNESCO’s mission is to contribute to the building of a culture of peace, the eradication of poverty, sustainable development and intercultural dialogue through education, the sciences, culture, communication and information. UNESCO works to create the conditions for dialogue among civilizations, cultures and peoples, based upon respect for commonly shared values. Since joining UNESCO in July 1976, Vietnam has continued to play a greater role. UNESCO has supported Viet Nam since 1999, starting with the Education and Culture sectors and now expanding to contribute comprehensive assistance to the country in all areas of the organization's expertise.

Tạm dịch

  • Tên của tổ chức quốc tế là: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO)
  • Nó được sinh ra vào ngày 16 tháng 11 năm 1945. Trụ sở chính của nó được đặt tại Paris.
  • UNESCO có 195 thành viên và 8 thành viên liên kết và được điều hành bởi Đại hội đồng và Ban chấp hành.
  • Kể từ khi gia nhập UNESCO vào tháng 7 năm 1976, Việt Nam tiếp tục đóng một vai trò lớn hơn.
  • Sứ mệnh của UNESCO là đóng góp vào việc xây dựng nền văn hóa hòa bình, xóa đói giảm nghèo, phát triển bền vững và đối thoại giữa các nền văn hóa thông qua giáo dục, khoa học, văn hóa, truyền thông và thông tin.
  • UNESCO hoạt động để tạo điều kiện cho đối thoại giữa các nền văn minh, văn hóa và các dân tộc, dựa trên sự tôn trọng các giá trị chung được chia sẻ.
  • UNESCO đã hỗ trợ Việt Nam từ năm 1999, bắt đầu từ lĩnh vực Giáo dục và Văn hóa và hiện đang mở rộng để đóng góp hỗ trợ toàn diện cho đất nước trong tất cả các lĩnh vực chuyên môn của tổ chức.

Trình bày dự án:

Hôm nay, tôi sẽ nói về một trong những tổ chức quốc tế quan trọng nhất đã hỗ trợ cho sự phát triển của Việt Nam. Đó là Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO) ra đời ngày 16 tháng 11 năm 1945. Trụ sở chính của tổ chức này được đặt tại Paris. UNESCO có 195 thành viên và 8 thành viên liên kết và được điều hành bởi Đại hội đồng và Ban chấp hành. Sứ mệnh của UNESCO là đóng góp vào việc xây dựng nền văn hóa hòa bình, xóa đói giảm nghèo, phát triển bền vững và đối thoại giữa các nền văn hóa thông qua giáo dục, khoa học, văn hóa, truyền thông và thông tin. UNESCO hoạt động để tạo điều kiện cho đối thoại giữa các nền văn minh, văn hóa và các dân tộc, dựa trên sự tôn trọng các giá trị chung được chia sẻ. Kể từ khi gia nhập UNESCO vào tháng 7 năm 1976, Việt Nam tiếp tục đóng một vai trò lớn hơn. UNESCO đã hỗ trợ Việt Nam từ năm 1999, bắt đầu từ lĩnh vực Giáo dục và Văn hóa và hiện đang mở rộng để đóng góp hỗ trợ toàn diện cho đất nước trong tất cả các lĩnh vực chuyên môn của tổ chức.

Bài tập minh họa

Error Identification (Sửa lỗi sai)

1. UNICEF uses (A) the term 'child protection' (B) to refer for (C) preventing and responding to violence, exploitation and abuse against (D) children and teenagers.

2. UNICEF's child protection (A) programs also aim at (B) those children who (C) are uniquely vulnerable to the abuses, so as (D) when living without parental care, in remote areas, or in very poor family.

3. Violations (A) of the child's right (B) to protection take place in (C) every country and be (D) massive.

4. Children subjected (A) to violence, exploitation (B), abuse and neglect are in (C) risk of death, poor physical and mental health, HIV/AIDS infection (D), and educational problems.

5. Among (A) many other program (B), UNICEF also (C) supports (D) the international Child Rights Information Network.

Key

1. c (for ⇒ to);

2. d (so as ⇒ such as);

3. d (be ⇒ are);

4. c (in ⇒ at);

5. b (program ⇒ programs);

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em đã có cơ hội khám phá, tìm hiểu về một trong những tổ chức quốc tế. Qua đó trình bày dự án của mình trước lớp và cùng nhau trao đổi kiến thức về lĩnh vực này.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 7 - Project

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 7 - Project chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 10 Kết nối tri thức Project - Dự án.

  • Câu 1: Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits each space in the following passage.

    UNICEF was created in 1946 to help bring food and medicine to children who suffered during World War II in Europe. It began as a temporary agency, but became a permanent part of the United Nations in 1953 (1) _______ the need for its services around the world. UNICEF's primary concern is to help governments of developing countries improve the quality of life for (2) ________ one billion children. UNICEF's main office is in the United Nations offices in New York City, but it also has more than 40 offices and 100 programs (3) _______. In 1965, UNICEF won the Nobel Peace Prize for its work helping children and building brighter future.

    UNICEF works with governments to provide three kinds of services. First, UNICEF plans and develops programs in developing countries. These programs serve the community (4)_______ providing health care, information about nutrition, basic education, and safe water and sanitation. Then UNICEF trains people to work in these programs. UNICEF also provides supplies and equipment that (5) _______ the programs to work.

    (1) __________

    • A. due to
    • B. instead of
    • C. except for
    • D. in spite of
    • A. most
    • B. the most
    • C. almost
    • D. all most
    • A. in world
    • B. worldwide
    • C. on world
    • D. worldly

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 7 - Project Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON