YOMEDIA
NONE

Grammar 1 Unit 7 lớp 10 Tourism


Nhằm giúp các em tìm hiểu về mối quan hệ, cách sử dụng linh hoạt và chuyển đổi qua lại giữa Past simple and Present Perfect (Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành), HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 7 Tourism - Grammar. Chúc các em hoàn thành tốt những hoạt động trong bài nhé!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 7 Lớp 10 Grammar 1 Task 1

Read the postcard. Can you identify the country?

(Đọc bưu thiếp. Bạn có thể xác định đất nước?)

Dear Jenny,

We've been in Hue for three days. What an amazing city! The weather has been wonderful, and we've been to a lot of tourist attractions. I've visited the Tomb of Khai Dinh and I've even gone boating on the Perfume River. I've bought you a souvenir. Have you missed me?

Love, Ella

P.S. I had a text from Dylan. He's passed his driving test!

Guide to answer

The country is Hue, Vietnam. (Đất nước là Huế, Việt Nam.)

Tạm dịch

Jenny thân mến,

Chúng tôi đã ở Huế được ba ngày. Thật là một thành phố tuyệt vời! Thời tiết thật tuyệt vời, và chúng tôi đã đến rất nhiều điểm du lịch. Tôi đã đến thăm Lăng Khải

Định và thậm chí tôi đã chèo thuyền trên sông Hương. Tôi đã mua cho bạn một món quà lưu niệm. Bạn có nhớ tôi không?

Yêu mến, Ella

P.S. Tôi đã nhận được một tin nhắn từ Dylan. Anh ấy đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình!

1.2. Unit 7 Lớp 10 Grammar 1 Task 2

Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a - d in the postcard?

(Đọc phần Learn this. Bạn có thể tìm thấy bất kỳ ví dụ nào về quy tắc a - d trong bưu thiếp không?)

LEARN THIS! Present perfect (Hiện tại hoàn thành)

We use the present perfect: (Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành:)

a. to give news, when we do not say exactly when the event happened.

(a. để đưa ra tin tức, khi chúng ta không nói chính xác thời điểm sự kiện xảy ra.)

Guess what? I've won a competition!

(Đoán xem nào? Tôi đã thắng một cuộc thi!)

b. to talk about events during a period of time (e.g. a holiday) that is still continuing.

(b. để nói về các sự kiện trong một khoảng thời gian (ví dụ: một kỳ nghỉ) vẫn đang tiếp tục.)

I'm in Paris. I've visited a museum but I haven't seen the Eiffel Tower.

(Tôi đang ở Paris. Tôi đã đến thăm một viện bảo tàng nhưng tôi chưa nhìn thấy tháp Eiffel.)

c. to ask how long a situation has existed.

(c. để hỏi một tình huống đã tồn tại trong bao lâu.)

How long have you been in Spain?

(Bạn đã ở Tây Ban Nha bao lâu rồi?)

d. with for or since to say how long a situation has existed. We use for with a period of time and since to say when it started.

(d. với for hoặc since để cho biết một tình huống đã tồn tại trong bao lâu. Chúng ta sử dụng for với một khoảng thời gian và since kể từ khi nó bắt đầu.)

We've been in Spain for a week/ since Tuesday.

(Chúng tôi đã ở diễn đàn Tây Ban Nha trong tuần / kể từ thứ Ba.)

Guide to answer

Rule a: He's passed his driving test. I've bought you a souvenir. Have you missed me?

Rule b: The weather has been wonderful, and we've been to a lot of tourist attractions. I've visited the Tomb of Khai Dinh and I've even gone boating on the Perfume River.

Rule c: No example in the text.

Rule d: We've been in Hue for three days.

Tạm dịch

Quy tắc a: Anh ấy đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình. Tôi đã mua cho bạn một món quà lưu niệm. Bạn có nhớ tôi không?

Quy tắc b: Thời tiết thật tuyệt vời và chúng tôi đã đến rất nhiều điểm du lịch. Tôi đã đến thăm Lăng Khải Định và thậm chí tôi đã chèo thuyền trên sông Hương.

Quy tắc c: Không có ví dụ trong đoạn văn.

Quy tắc d: Chúng tôi đã ở Huế ba ngày.

1.3. Unit 7 Lớp 10 Grammar 1 Task 3

Imagine you are on holiday. Invent answers to these questions and make notes. (Hãy tưởng tượng bạn đang đi nghỉ. Phát minh ra câu trả lời cho những câu hỏi này và ghi chú.)

a. How long have you been away? (Use for or since.) (Bạn đã đi bao lâu rồi? (Sử dụng for hoặc since.))

b. Which countries have you visited? (Three countries.) (Bạn đã đến thăm những quốc gia nào? (Ba quốc gia.) )

c. What have you done? (Choose two activities.) (Bạn đã làm gì? (Chọn hai hoạt động.))

Guide to answer

a. I have been in Phu Quy Island for three days

b. I have visited three countries so far; that is, China, Japan, and Cambodia

c. I and my parents have seen The Great Wall of China and visited famous temples in Cambodia

Tạm dịch

a. Tôi đã ở đảo Phú Quý được ba ngày.

b. Tôi đã đến thăm ba quốc gia cho đến nay; đó là Trung Quốc, Nhật Bản và Campuchia.

c. Tôi và bố mẹ tôi đã nhìn thấy Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc và thăm những ngôi đền nổi tiếng ở Campuchia.

1.4. Unit 7 Lớp 10 Grammar 1 Task 4

Work in groups. Ask and answer your questions in exercise 3.

(Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong bài tập 3.)

Guide to answer

a. How long have you been away? (Use for or since.) (Bạn đã đi bao lâu rồi? (Sử dụng for hoặc since.))

⇒ I have been away for two months. (Tôi đã đi được hai tháng.)

b. Which countries have you visited? (Three countries.) (Bạn đã đến thăm những quốc gia nào? (Ba quốc gia.) )

⇒ I have visited three countries: Thailand, USA and Korea. (Tôi đã đến thăm ba quốc gia: Thái Lan, Mỹ và Hàn Quốc.)

c. What have you done? (Choose two activities.) (Bạn đã làm gì? (Chọn hai hoạt động.))

⇒ I have tried many traditional food and took some nice photo. (Tôi đã thử nhiều món ăn truyền thống và chụp một số bức ảnh đẹp.)

1.5. Unit 7 Lớp 10 Grammar 1 Task 5

Read and listen to the dialogue. When did Fred go to Bulgaria? What happened to him while he was there?

(Đọc và nghe đối thoại. Fred đến Bulgaria khi nào? Điều gì đã xảy ra với anh ta khi anh ta ở đó?)

Beth: Have you ever been to Bulgaria?

Fred: Yes, I went there last year with my family. Have you been there?

Beth: No, I haven't. What cities did you visit?

Fred: We didn't visit any cities. We went skiing.

Beth: Sounds great. I've never been skiing, but I'd love to go. Was it good?

Fred: Not really. I fell and broke my leg on the first day, so I spent the rest of the holiday in hospital!

Guide to answer

Fred went to Bulgaria last year. He fell and broke his leg on the first day while he was there. (Fred đã đến Bulgaria năm ngoái. Anh ấy bị ngã và gãy chân vào ngày đầu tiên khi anh ấy ở đó.)

Tạm dịch

Beth: Bạn đã từng đến Bulgaria chưa?

Fred: Vâng, tôi đã đến đó năm ngoái với gia đình. Bạn đã đến đó chưa?

Beth: Không, tôi chưa. Bạn đã đến thăm những thành phố nào?

Fred: Chúng tôi không đến thăm bất kỳ thành phố nào. Chúng tôi đã đi trượt tuyết.

Beth: Nghe hay đấy. Tôi chưa bao giờ trượt tuyết, nhưng tôi rất thích đi. Nó có tốt không?

Fred: Không hẳn. Tôi bị ngã và gãy chân vào ngày đầu tiên, vì vậy tôi đã dành phần còn lại của kỳ nghỉ trong bệnh viện!

1.6. Unit 7 Lớp 10 Grammar 1 Task 6

Find examples of the present perfect and the past simple in the dialogue in exercise 5.

(Tìm ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn trong đoạn hội thoại ở bài tập 5.)

Guide to answer

Present perfect: Have you ever been to Bulgaria?; Have you been there?; I've never been skiing.

Past simple: I went there last year with my family; What cities did you visit?; We didn't visit any cities; We went skiing. Was it good?; I fell and broke my leg on the first day, so I spent the rest of the holiday in hospital!

Tạm dịch

- Thì hiện tại hoàn thành: Bạn đã bao giờ đến Bulgaria chưa?; Bạn đã đến đó chưa?; Tôi chưa bao giờ trượt tuyết.

- Thì quá khứ đơn: Tôi đã đến đó năm ngoái với gia đình; Bạn đã đến thăm những thành phố nào?; Chúng tôi đã không đến thăm bất kỳ thành phố nào; Chúng tôi đã đi trượt tuyết. Nó có tốt không?; Tôi bị ngã và gãy chân vào ngày đầu tiên, vì vậy tôi đã dành phần còn lại của kỳ nghỉ trong bệnh viện!

1.7. Unit 7 Lớp 10 Grammar 1 Task 7

Read the Learn this! box. Why are some verbs in the dialogue in exercise 5 in the past simple and others in the present perfect? Use rules a - c to explain. (Đọc Tìm hiểu điều này! hộp. Tại sao một số động từ trong đoạn hội thoại ở bài tập 5 ở quá khứ đơn và những động từ khác ở hiện tại hoàn thành? Sử dụng quy tắc a - c để giải thích.)

LEARN THIS! Past simple and present perfect contrast (Quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành)

a. We use the present perfect to talk about an experience at any time in the past.

(a. Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành để nói về một trải nghiệm bất kỳ lúc nào trong quá khứ.)

I've read 'The Hobbit' three times.

(Tôi đã đọc "The Hobbit" ba lần.)

Have you ever travelled by helicopter?

(Bạn đã từng đi du lịch bằng máy bay trực thăng chưa?)

b. We use the past simple to talk about a specific occasion.

(b. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về một dịp cụ thể.)

I watched a good film on TV last night.

(Tôi đã xem một bộ phim hay trên TV tối qua.)

Did you go to Newcastle last weekend?

(Bạn có đến Newcastle vào cuối tuần trước không?)

c. We often use the present perfect to ask and answer questions about an experience, and then use the past simple to give specific information about it.

(c. Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi và trả lời các câu hỏi về một trải nghiệm, sau đó sử dụng thì quá khứ đơn để cung cấp thông tin cụ thể về nó.)

"Have you ever been to the USA?"

("Bạn đã bao giờ tới Mĩ chưa?")

"Yes, I have. I went to New York last winter"

("Có, tôi có. Tôi đã đến New York vào mùa đông năm ngoái")

Guide to answer

In the sentence “Have you ever been to Bulgaria?” and “Have you been there?”, the present perfect is used to ask questions about an experience.

In the sentence “I've never been skiing”, the present perfect is used to talk about an experience at any time in the past.

In the sentence “I went there last year with my family”, the past simple  is used to talk about a specific occasion.

In the sentence “What cities did you visit?”, “We didn't visit any cities”, “We went skiing. Was it good?” and “I fell and broke my leg on the first day, so I spent the rest of the holiday in hospital”, the past simple is used to give specific information about an experience.

Tạm dịch

Trong câu "Bạn đã bao giờ đến Bulgaria chưa?" và "Bạn đã từng ở đó chưa?", thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để đặt câu hỏi về một trải nghiệm.

Trong câu “Tôi chưa bao giờ trượt tuyết”, thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về một trải nghiệm bất kỳ lúc nào trong quá khứ.

Trong câu “Tôi đã đến đó năm ngoái với gia đình tôi”, thì quá khứ đơn được dùng để nói về một dịp cụ thể.

Trong câu “Bạn đã đến thăm những thành phố nào?”, “Chúng tôi đã không đến thăm bất kỳ thành phố nào”, “Chúng tôi đã đi trượt tuyết. Nó có tốt không? ” và "Tôi bị ngã và gãy chân vào ngày đầu tiên, vì vậy tôi đã dành phần còn lại của kỳ nghỉ trong bệnh viện", thì quá khứ đơn được sử dụng để cung cấp thông tin cụ thể về một trải nghiệm.

1.8. Unit 7 Lớp 10 Grammar 1 Task 8

Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. You can use the prompts. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Bạn có thể sử dụng lời gợi ý.)

1. travel / on a plane?

Have you ever travelled on a plane?

2. lose / anything while travelling?

3. buy / anything online?

4. eat / food from another country?

Guide to answer

1. Have you ever travelled on a plane?

Yes, I have.

2. Have you lost anything while travelling?

No, I haven’t.

3. Have you ever bought anything online?

Yes, I have.

4. Have you eaten food from another country?

Yes, I have.

Tạm dịch

1. Bạn đã từng đi máy bay chưa?

Có, tôi đã từng.

2. Bạn có bị mất gì khi đi du lịch không?

Không, tôi chưa từng.

3. Bạn đã bao giờ mua bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?

Có, tôi đã từng.

4. Bạn đã ăn đồ ăn từ nước khác chưa?

Có, tôi đã từng.

Bài tập minh họa

Choose the past simple or the present perfect tense (Chọn thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành)

1. I _______ (never/go) to Vienna.

2. My great great grandfather (have) _______ five sisters.

3. He (live) _______ in Manila for a year when he was a student.

4. Oh no! I (lose) _______ my wallet!

5. (you/see) _______ Julie today?

6. At the weekend, they (play) _______ football, then they (go) _______ to a restaurant.

7. I (read) _______ six books this week.

8. Amy (live) _______ in Portugal when she was young.

9. She (visit) _______ her grandmother last month.

10. The Vandals (invade) _______ Rome in the year 455.

Key

1. have never been

2. had

3. lived

4. have lost

5. Have you seen

6. played, went

7. have read

8. lived

9. visited

10. invaded

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung ngữ pháp về sự liên hệ giữa Past simple and Present Perfect (Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành) như sau:

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để

  • Đưa ra tin tức, khi chúng ta không nói chính xác thời điểm sự kiện xảy ra.
  • Nói về các sự kiện trong một khoảng thời gian (ví dụ: một kỳ nghỉ) vẫn đang tiếp tục.
  • Hỏi một tình huống đã tồn tại trong bao lâu.
  • For hoặc since để cho biết một tình huống đã tồn tại trong bao lâu. Chúng ta sử dụng for với một khoảng thời gian và since kể từ khi nó bắt đầu.

- Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành để nói về một trải nghiệm bất kỳ lúc nào trong quá khứ.

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về một dịp cụ thể.

- Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi và trả lời các câu hỏi về một trải nghiệm, sau đó sử dụng thì quá khứ đơn để cung cấp thông tin cụ thể về nó.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 7 - Grammar 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 - Grammar 1 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 10 Chân trời sáng tạo Grammar 1 - Ngữ pháp 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 7 - Grammar 1 Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON