YOMEDIA
NONE

Listening Unit 4 lớp 10 Our planet


Unit 4 Our planet Tiếng Anh lớp 10 phần Listening hướng dẫn các em nghe và nắm bắt nội dung chính bài nghe dựa trên việc trả lời các câu hỏi What, When, Where, ... xoay quanh chủ đề về các thiên tai trong thiên nhiên mà con người phải đối mặt hằng năm. HOC247 chúc các em học tốt và cải thiện kỹ năng nghe của mình nhé!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 4 Lớp 10 Listening Task 1

SPEAKING How observant are you? Look at the photo for 30 seconds and remember as much detail as you can. Then cover the photo and listen to the description. What mistakes do you notice in the description?

(Bạn tinh ý như thế nào? Nhìn vào bức tranh trong 30 giây và cố gắng nhớ nhiều chi tiết nhất có thể. Sau đó che bức tranh lại và lắng nghe phần mô tả. Bạn có nhận ra có những lỗi sai nào trong phần mô tả không?)

Guide to answer

1. There are three people in the doorway of a house. (Có ba người ở ngưỡng cửa của một ngôi nhà.)

2. The boy is wearing trousers and a hoodie. The man is wearing shorts and a jacket. (Cậu bé mặc quần tây và áo hoodie. Người đàn ông mặc quần đùi và áo khoác.)

3. The boy on the left has a blue hoodie and blue trousers. (Cậu bé bên trái mặc áo hoodie xanh và quần tây xanh.)

4. He's not crying. (Anh ấy không khóc.)

5. Next to him there's a man with a silver bucket. (Bên cạnh anh ta có một người đàn ông với một cái xô bạc.)

6. He's emptying the water onto the street. (Anh ấy đang đổ nước ra đường.)

7. She looks happy. (Cô ấy trông rất vui vẻ.)

Audio Script

There are two people in the doorway of a house. They are cleaning up after a flood. They are wearing trousers and hoodies. The boy on the left has a blue T-shirt and red shorts. He's crying. Next to him there's a man with a blue bucket. He is emptying the water into a container. The water in the street is brown and muddy. Behind them, there is a woman. She looks very unhappy.

Tạm dịch

Có hai người ở cửa ra vào của một ngôi nhà. Họ đang dọn dẹp sau một trận lụt. Họ đang mặc quần dài và áo hoodie. Cậu bé bên trái mặc áo phông xanh và quần đùi đỏ. Anh ấy đang khóc. Bên cạnh anh ta có một người đàn ông với một cái xô màu xanh. Anh ta đang đổ nước vào một thùng chứa. Nước ngoài đường có màu nâu và đục ngầu. Phía sau họ, có một người phụ nữ. Cô ấy trông rất không vui.

1.2. Unit 4 Lớp 10 Listening Task 2

Read the Listening Strategy. Then listen to three dialogues and answer questions 1-3 below for each one. Give reasons for your answers.

(Đọc Chiến thuật Nghe. Sau đó nghe ba đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi 1 – 3 bên dưới cho mỗi đoạn hội thoại, Đưa ra giải thích cho em.)

1. Who is speaking? (Ai đang nói?)

2. When are they speaking? (Họ đang nói khi nào?)

3. Where are they? (Họ là những ai?)

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

Listen carefully for clues to help you identify the context of the listening: (Hãy lắng nghe cẩn thận các gợi ý để có thể nhận ra nội dung bài nghe:)

- who is speaking. (ai đang nói.)

- where and when they are speaking. (họ đang nói ở đâu và khi nào.)

- what the situation is. (tính huống là gì?)

Guide to answer

Dialogue 1

1. a boy and his mother he says 'Bye, Mum!

2. in the morning (he's on his way to school

3. at home she says 'I'm off to school now”)

Dialogue 2

1. a couple / husband and wife (she says 'Bye, darling!

2. around lunchtime the says 'And what about your lunch?

3. at home (he says they can take cover in the cellar)

Dialogue 3

1. two children / a brother and sister (he says Where's the money Mum gave you?")

2. in the morning (she says ''I’m still full from breakfast.')

3. at the beach/a swimming pool (he says “Shall we go for a swim?"

Audio Script

1

Boy: Bye, Mum! I'm off to school now. See you about four.

Mum: Don't forget your coat. It might rain this afternoon.

Boy: OK. Got it.

2

Man: I can just see the tornado on the horizon. But it's very dark out there.

Woman: It's the storm clouds. Shall we go out and take a closer look?

M: I feel safer here because we can take cover in the cellar. And what about your lunch?

W: I'll finish it later. I'm going out to take a look. Bye, darling!

3

Boy: The sun's so hot! Shall we get an ice cream?

Girl: Not yet. I'm still full from breakfast.

B: Well, I'm going to. Where's the money mum gave you?

G: Oh no, I left it on the kitchen table!

B: Oh, well done. Shall we go for a swim?

G: OK. Can we leave our bags here?

B: Yes, they'll be OK. We can see them from the water.

Tạm dịch

1

Cậu bé: Tạm biệt mẹ! Bây giờ con đi học ạ. Hẹn gặp lại mẹ khoảng 4 giờ.

Mẹ: Đừng quên áo khoác. Chiều nay trời có thể mưa.

Cậu bé: Dạ con hiểu rồi ạ.

2

Người đàn ông: Tôi chỉ có thể nhìn thấy cơn lốc xoáy ở đường chân trời. Nhưng ngoài kia rất tối.

Người phụ nữ: Đó là những đám mây bão. Chúng ta có nên đi ra ngoài và xem xét kỹ hơn không?

Người đàn ông: Tôi cảm thấy an toàn hơn ở đây vì chúng ta có thể ẩn nấp trong hầm. Còn bữa trưa của bạn thì sao?

Người phụ nữ: Tôi sẽ hoàn thành nó sau. Tôi sẽ ra ngoài để xem xét. Tạm biệt!

3

Chàng trai: Mặt trời nóng quá! Chúng ta đi lấy kem nhé?

Cô gái: Chưa. Tôi vẫn no từ bữa sáng.

Chàng trai: Vâng. Số tiền mẹ đưa cho bạn ở đâu?

Cô gái: Ồ không, tôi để nó trên bàn bếp!

Chàng trai: Ồ, làm tốt lắm. Chúng ta đi bơi nhé?

Cô gái: Được rồi. Chúng ta có thể để túi ở đây không?

Chàng trai: Vâng, được đấy. Chúng ta có thể nhìn thấy chúng từ dưới nước.

1.3. Unit 4 Lớp 10 Listening Task 3

Listen and match each dialogue with a photo of a natural disaster (A-D).

(Nghe và nối mỗi đoạn hội thoại với một bức hình về một thiên tai (A-D).

1. _____

2. _____

3. _____

4. _____

Guide to answer

1. B

2. A

3. D

4. C

Audio Script

1

Journalist: Can you tell me what happened?

Man: It was terrifying. It was in the middle of the night so we were in bed. Everything started to shake. A few moments later, the back of the house collapsed. We all rushed outside and stood in the street. Luckily, no one was injured.

J: And this place is now your home?

M: Yes, we came here yesterday. The church has been very helpful. We have food and water and a roof over our heads, but we've lost everything.

2

There's been virtually no rain in the region for the past two years. Normally it's very rainy at this time of year, but the last rain was two months ago. My charity raises money from abroad. My job is to spend it on food and drinking water, but we urgently need more. The government here provides some food and water, but it isn't enough.

Politicians make promises, but they often break them.

3

Boy: Did you see that fire on the news last night in California?

Girl: No, was anyone killed?

B: I don't think so. But it destroyed a lot of houses. The pictures were shocking. The fire moved so fast!

G: How did it start?

B: Somebody lit a fire in the forest.

G: So it wasn't an accident?

B: Well, it was, actually. They were going to have a barbecue.

G: That was a bit stupid, in the middle of a heatwave! Did they find the people who started it?

B: Yes, they were the ones who phoned the emergency services.

4

Scientists said last year that it was going to erupt. Well, it finally erupted a couple of days ago and lava poured down the mountain. It destroyed a village and sadly a number of people lost their lives. You can still see lava coming out of the ground high up on the mountain, and clouds of smoke are still pouring from the top. But it isn't as bad as it was yesterday.

Tạm dịch

1

Nhà báo: Bạn có thể cho tôi biết những gì đã xảy ra?

Người đàn ông: Thật là kinh hoàng. Đó là vào nửa đêm nên chúng tôi đã ở trên giường. Mọi thứ bắt đầu rung chuyển. Một lát sau, phía sau ngôi nhà đổ sập. Tất cả chúng tôi vội vã ra ngoài và đứng dưới lòng đường. May mắn thay, không có ai bị thương.

Nhà báo: Và nơi này bây giờ là nhà của bạn?

Người đàn ông: Vâng, chúng tôi đã đến đây ngày hôm qua. Nhà thờ đã rất hữu ích. Chúng tôi có thức ăn và nước uống và một mái nhà trên đầu, nhưng chúng tôi đã mất tất cả.

2

Hầu như không có mưa trong khu vực này trong hai năm qua. Bình thường thì trời rất mưa vào thời điểm này trong năm, nhưng trận mưa cuối cùng là cách đây hai tháng. Tổ chức từ thiện của tôi gây quỹ từ nước ngoài. Công việc của tôi là chi tiêu cho thức ăn và nước uống, nhưng chúng tôi đang cần gấp. Chính phủ ở đây cung cấp một số thức ăn và nước uống, nhưng vẫn chưa đủ.

Các chính trị gia đưa ra những lời hứa, nhưng họ thường phá vỡ chúng.

3

Chàng trai: Bạn có thấy ngọn lửa đó trên bản tin đêm qua ở California không?

Cô gái: Không, có ai bị giết không?

Chàng trai: Tôi không nghĩ vậy. Nhưng nó đã phá hủy rất nhiều ngôi nhà. Những hình ảnh gây sốc. Ngọn lửa di chuyển quá nhanh!

Cô gái: Nó bắt đầu như thế nào?

Chàng trai: Ai đó đốt lửa trong rừng.

Cô gái: Vậy đó không phải là một tai nạn?

Chàng trai: Thực ra là như vậy. Họ sẽ có một bữa tiệc nướng.

Cô gái: Điều đó hơi ngu ngốc, giữa đợt nắng nóng! Họ có tìm thấy những người bắt đầu nó không?

Chàng trai: Vâng, họ là những người đã gọi cho các dịch vụ khẩn cấp.

4

Năm ngoái, các nhà khoa học đã nói rằng nó sẽ phun trào. Chà, cuối cùng nó đã phun trào vài ngày trước và dung nham tràn xuống núi. Nó đã phá hủy một ngôi làng và đáng buồn là một số người đã mất mạng. Bạn vẫn có thể nhìn thấy dung nham chảy ra từ mặt đất trên đỉnh núi, và những đám khói vẫn đang tuôn ra từ trên đỉnh. Nhưng nó không tệ như ngày hôm qua.

1.4. Unit 4 Lớp 10 Listening Task 4

Listen again and circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.)

1. The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)

a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)

b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)

c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)

2. The speaker (Người nói)

a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

b. is a politician. (Là chính trị gia)

c. raises funds for a charity. (gây quỹ cho một tổ chức từ thiện)

3. The people who started the fire (Những người bắt đầu đám cháy.)

a. did it intentionally. (thực hiện một cách có chủ đích.)

b. were cooking. (đang nấu ăn.)

c. left without phoning the fire service. (rời đi mà không gọi cứu hỏa.)

4. The volcanic eruption (Vụ núi lửa phun trào)

a. happened last year. (xảy ra năm ngoái.)

b. has just finished. (vừa mới xong.)

c. is still happening now. (bây giờ vẫn đang xảy ra.)

5. When the wave reached the boat the boat was (Khi mà cơn sóng tiến sát con thuyền thì con thuyền.)

a. close to the shore. (đã gần bờ.)

b. moving away from the shore. (đang ra khỏi bờ.)

c. in the port. (ở trong cảng,)

Guide to answer

1. c

2. a

3. b

4. c

1.5. Unit 4 Lớp 10 Listening Task 5

Work in pairs. Write a dialogue between a journalist and a witness to a natural disaster (real or imaginary). Include some of this information. Act out your dialogue to the class.

(Làm việc theo cặp. Viết đoạn hội thoại giữa một nhà báo và một nhân chứng về một thảm họa thiên nhiên (thực hoặc tưởng tượng). Bao gồm một số thông tin này. Diễn xuất cuộc đối thoại của bạn với cả lớp.)

1. Where was the witness? (at home, in the street, in a car)

(Nhân chứng ở đâu? (ở nhà, trên đường, trong xe hơi))

2. What did they see and do? (helped children/ old people, found family members, ran away, phoned the emergency services)

(Họ đã thấy gì và làm gì? (giúp đỡ trẻ em/ người già, tìm thấy người trong gia đình, tẩu thoát, gọi dịch vụ cứu hộ)

3. How did they feel? (terrified, upset, shocked, worried, helpless)

(Họ đã cảm thấy như thế nào? (hoảng sợ, đau khổ, choáng váng, lo lắng, vô vọng))

4. Was anyone injured? (people died/ were injured/ were taken to hospital, doctors helped people)

(Có ai bị thương không? (người chết/ bị thương/ được đưa đến bệnh viện, các bác sĩ giúp đỡ mọi người)

Guide to answer

1. The witness was in the street. (Nhân chứng đã ở trên đường phố.)

2. They saw an old women crossing the road and they helped her. (Họ nhìn thấy một bà già băng qua đường và họ đã giúp bà ấy.)

3. They was happy when giving a help to other people. (Họ rất vui khi giúp đỡ người khác.)

4. No, it weren't. (Không, không phải vậy.)

Bài tập minh họa

Fill in the blanks with "little, a little, few, a few" (Điền "little, a little, few, a few" vào chỗ trống)

1. I could speak ________ words of Swedish, but I wasn't very fluent.

2. Could I have ________ cream, please?

3. Very ________ people were flying because of terrorist activities.

4. Can you speak English? -  Just ________.

5. He gave ________ thought to his future.

Key

1. I could speak a few words of Swedish, but I wasn't very fluent.

2. Could I have a little cream, please?

3. Very few people were flying because of terrorist activities.

4. Can you speak English? -  Just a little.

5. He gave a little thought to his future.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung quan trọng khi thực hành kỹ năng Listening như sau:

  • Who is speaking: ai nói
  • Where and when they are speaking: họ đang nói ở đâu và khi nào
  • What the situation is: tình huống là gì

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Listening

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 - Listening chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 10 Chân trời sáng tạo Listening - Nghe.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4 - Listening Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON