YOMEDIA
NONE

Word Skills Unit 3 lớp 10 On screen


Để giúp các em làm quen với các tiền tố có ý nghĩa phụ định trong Tiếng Anh và biết cách thành lập tính từ với các tiền tố đó, HOC247 gửi đến các em bài học phần Unit 3 - Word Skills nằm trong chương trình Chân trời sáng tạo Tiếng Anh 10. Mời các em tìm hiểu chi tiết bài học bên dưới!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 3 Lớp 10 Word Skills Task 1

Read the notices. What are they warning you not to do?

(Đọc các chú ý. Chúng đang cảnh báo bạn không làm gì?)

Guide to answer

They are warning people not to download or copy films, music, etc. illegally. (Chúng đang cảnh báo mọi người không tải hoặc sao chép phim, nhạc v.v một cách bất hợp pháp.)

1.2. Unit 3 Lớp 10 Word Skills Task 2

Read the views of some teenagers. Who thinks illegally downloading things is not a problem? Who thinks it is as serious as any other crime?

(Đọc quan điểm của một vài bạn vị thành niên. Ai nghĩ rằng tải tài nguyên một cách bất hợp pháp không phải là vấn đề? Ai nghĩ điều này nghiêm trọng như những tội danh khác?)

To download or not download?

DVDs and computer games are so expensive. It's unsurprising that people download them illegally. But it's unfair on the small, independent companies. Mark

It's the same as stealing from a shop. It's simply dishonest and unacceptable. Samantha

You're very unlikely to get caught. That's why people do it. Harry

It's like an invisible crime. You can't see the victim. That's why many people don't feel bad about it. Joe 

I have no sympathy for the big film and music companies - they make a lot of money, so I think illegal downloading is OK. Hannah

Guide to answer

Not a problem (Không vấn đề): Hannah 

As serious as other crimes (Nghiêm trọng như những loại tội phạm khác): Samantha

Tạm dịch

Tải hay không tải?

DVDs và trò chơi trên máy tính rất đắt đỏ. Không bất ngờ khi nhiều người tải lậu chúng. Nhưng nó không công bằng cho những công ty nhỏ và độc lập. Mark

Nó cũng giống như việc ăn cắp ở cửa hàng vậy. Nó đơn giản là không trong sạch và không thể chấp nhận được. Samantha

Bạn khó có thể bị bắt gặp. Đó là lí do tại sao mọi người làm vậy. Harry

Nó giống như một tội ác vô hình. Bạn không thể thấy được nạn nhân. Vậy nên có nhiều người không cảm thấy tệ về điều đó. Joe

Tôi không có chút cảm thông cho những hang phim và hãng đĩa nhạc lớn – họ kiếm được rất nhiều tiền, nên tôi nghĩ là việc tải lậu cũng bình thường. Hannah

1.3. Unit 3 Lớp 10 Word Skills Task 3

Read the Learn this! box. Then find the opposites of the adjectives below in the text in exercise 2.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm các tính từ bên dưới trong bài đọc trong bài 2.)

LEARN THIS! Negative prefixes: un-, in-, im-, ir-, il- and dis- 

The prefixes un-, in-, im-, ir-, il- and dis- are.negative. When they come before an adjective, they make its meaning opposite.

(Tiền tố un-, in-, im-, ir-, il-, và dis- mang nghĩa phủ định. Khi chúng đi trước tính từ, nó làm chúng có nghĩa ngược lại.)

certain - uncertain patient-impatient

honest- dishonest responsible- irresponsible

acceptable _____legal _____

dependent _____likely _____

fair _____surprising ______

honest _____visible _____

Guide to answer

- acceptable - unacceptable (chấp nhận – không chấp nhận)

- dependent – independent (phụ thuộc – độc lập)

- fair – unfair (công bằng – không công bằng)

- honest - dishonest (thật thà – dối trá)

- legal – illegal (hợp pháp – bất hợp pháp)

- likely - unlikely (giống – không giống)

- surprising - unsurprising (bất ngờ - không bất ngờ)

- visible – invisible (có thể nhìn thấy – tàng hình)

1.4. Unit 3 Lớp 10 Word Skills Task 4

Read the Dictionary Skills Strategy. Then study the dictionary entry. What synonym and antonym of loyal are given? How are they indicated?

(Đọc Chiến thuật tra cứu từ điển. Sau đó nghiên cứu mục từ. Các từ đồng nghĩa và trái nghĩa được đưa ra là gì?)

Guide to answer

loyal - synonym: faithful (trung thành)

        - antonym: disloyal (không trung thành)

1.5. Unit 3 Lớp 10 Word Skills Task 5

Rewrite the sentences using the adjectives in brackets with a negative prefix. You can use a dictionary to help you.

(Viết lại các câu sau sử dụng các tính từ trong ngoặc với môt tiền tố phủ định. Bạn có thể 

1. Her bedroom is in a mess. (tidy)

Her bedroom is untidy.

2. That answer is wrong. (correct)

3. It isn't nice to tease your little sister. (kind)

4. He was very rude to me! (polite)

5. I'm unhappy with my exam results. (satisfied)

6. I can't do this exercise! (possible)

Guide to answer

2. That answer is incorrect(Câu trả lời này sai rồi.)

3. It is unkind to tease your little sister. (Thật xấu bụng khi trêu đứa em gái của bạn.)

4. He was impolite to me. (Anh ta bất lịch sự với tôi.)

5. I'm dissatisfied with my exam results. (Tôi không hài lòng với kết quả kiểm tra của mình.)

6. It's impossible to do this exercise. (Tôi không thể làm đc bài tập này.)

1.6. Unit 3 Lớp 10 Word Skills Task 6

Complete the sentences with adjectives with the opposite meaning.

(Hoàn thành các câu bên dưới với các tính từ trái nghĩa.)

1. Is your handwriting legible or _____?

2. Are you generally honest or _____?

3. Do you think teenagers are generally responsible or _____?

4. Are you generally patient or _____?

5. Is smoking in public places legal or _____ your country?

6. Do you think that reversing climate change is possible or _____?

Guide to answer

1. Is your handwriting legible or illegal(Chữ viết của bạn dễ đọc hay khó đọc?)

2. Are you generally honest or dishonest(Bạn thường thành thật hay không thành thật?)

3. Do you think teenagers are generally responsible or irresponsible(Bạn nghĩ những thiếu niên thường có trách nhiệm hay vô trách nhiệm?)

4. Are you generally patient or impatient(Bạn thường kiên nhẫn hay nóng vội?)

5. Is smoking in public places legal or illegal your country? (Ở đất nước của bạn thì hút thuốc ở nơi công cộng là hợp pháp hay bất hợp pháp?)

6. Do you think that reversing climate change is possible or impossible(Bạn nghĩ rằng việc đảo ngược quá trình biến đổi khí hậu là khả thi hay bất khả thi?)

Bài tập minh họa

Complete the following adjective below (Hoàn thành các tính từ sau)

1. _ _ complete (Adj.) chưa hoàn thành

_ _ tolerable (Adj.) không thể chấp nhận được

2. _ _ measurable (Adj.) không thể đo lường

_ _ possible (Adj.) Không thể

3. _ _ kind (Adj.) không có lòng tốt

_ _ lucky (Adj.) không may mắn

4. _ _ _ count: giảm giá

_ _ _ courage (v) không khuyến khích

Key

1. incomplete (Adj.) chưa hoàn thành

intolerable (Adj.) không thể chấp nhận được

2. immeasurable (Adj.) không thể đo lường

impossible (Adj.) không thể

3. unkind (Adj.) không có lòng tốt

unlucky (Adj.) không may mắn

4. discount: giảm giá

discourage (v) không khuyến khích

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số tiền tố mang ý nghĩa phủ định trong Tiếng Anh như sau:

  • un-
  • im-
  • in-
  • dis-
  • il-
  • ir-
  • ...

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Word Skills

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 - Word Skills chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 10 Chân trời sáng tạo Word Skills - Kỹ năng từ ngữ.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 3 - Word Skills Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON