Đến với bài học Unit 1 Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo phần Reading các em sẽ được cải thiện và mở rộng kỹ năng đọc hiểu của mình qua một đoạn văn ngắn có chủ đề về các tình huống nguy hiểm thường gặp trong cuộc sống. Hi vọng với những chiến thuật đọc hiểu được chia sẽ trong bài học, các em sẽ nắm vững và hoàn thành tốt các dạng bài tập.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 1 Lớp 10 Reading Task 1
Look at the title of the text and the four warning signs (A-D). What is the connection? What do you think the text will be about?
(Nhìn vào tiêu đề của văn bản và bốn dấu hiệu cảnh báo (A-D). Sự kết nối là gì? Bạn nghĩ văn bản sẽ nói về điều gì?
Guide to answer
I think the text will be about something related to pain.
Tạm dịch
Tôi nghĩ văn bản sẽ nói về điều gì đó liên quan đến nỗi đau.
1.2. Unit 1 Lớp 10 Reading Task 2
Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct?
(Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó đọc nhanh văn bản để nắm được ý nghĩa chung. Ý kiến của bạn trong bài tập 1 có đúng không?)
Reading Strategy When you do a matching task, follow these steps: 1. Read the text to get a general idea of the meaning. Do not worry if you do not understand every word. 2. Read the task and all the opinions carefully. 3. Read the paragraphs of the text carefully one by one and match them to the correct option 4. Check that the extra options do not match with any of the paragraphs |
Guide to answer
The text is about a girl who can not feel pain.
Tạm dịch
Văn bản nói về một cô gái không thể cảm thấy đau đớn.
1.3. Unit 1 Lớp 10 Reading Task 3
Read the text again. Match the questions below with paragraphs A-E of the text.
(Đọc lại văn bản. Nối các câu hỏi dưới đây với các đoạn A-E của văn bản)
A. All children hurt themselves from time to time. But when thirteen-year-old Ashlyn Blocker gets injured, she doesn't realise it. Once, when she burned herself, she only knew about it when she looked at her skin. |
B. There was always something different about Ashlyn. As a baby, she didn't cry. When she was eight months old, her parents noticed there was some blood in her eye, so they took her to see a doctor. The doctor found a serious cut in her eye and was shocked. Why didn't the baby cry? Tests showed that Ashlyn had a very unusual medical condition: she couldn't feel any pain. |
C. This condition is very rare: many people who have it die of it. Pain is a natural warning that you're ill or injured. People who can't feel pain just don't realise they're in danger. |
D. The first few years of Ashlyn's life were very difficult. She often tripped and injured herself. Once, she broke her ankle but she didn't stop running. During school breaks, one teacher watched Ashlyn all the time in the playground and they had to search for cuts, bruises or other injuries. |
E. When she was five, Ashlyn's story appeared in newspapers and on TV. Scientists studied her condition and found she has a genetic disorder that means pain signals do not reach her brain. Unfortunately, at the moment, there is no hope of a cure. And, as Ashlyn knows, a life without pain is both difficult and dangerous. |
In which paragraph does the writer tell us ....
1. when doctors realised Ashlyn had a medical problem?
2. what causes her condition?
3. what happened when she burned her hands?
4. why some people die from this condition?
5. how school life for Ashlyn was unusual?
Guide to answer
1B, 2E, 3A, 4C, 5D
Tạm dịch
A. Tất cả trẻ em đều thỉnh thoảng tự làm tổn thương bản thân. Nhưng khi Ashlyn Blocker mười ba tuổi bị thương, cô không nhận ra. Có lần cô bé bị bỏng và em chỉ biết khi nhìn vào da của mình.
B. Luôn có điều gì đó khác biệt về Ashlyn. Khi còn bé, cô ấy không hề khóc. Khi cô được tám tháng tuổi, cha mẹ cô nhận thấy có một ít máu trong mắt của cô, vì vậy họ đã đưa cô đến gặp bác sĩ. Bác sĩ đã phát hiện ra một vết cắt nghiêm trọng trên mắt của cô và đã bị sốc. Tại sao đứa bé không khóc? Các cuộc kiểm tra cho thấy Ashlyn có một tình trạng bệnh lý rất bất thường: cô bé không hề có cảm giác khi bị đau.
C. Tình trạng này rất hiếm: nhiều người mắc phải nó đã chết vì nó. Đau là một cảnh báo tự nhiên rằng bạn đang bị ốm hoặc bị thương. Những người không cảm thấy đau sẽ không nhận ra họ đang gặp nguy hiểm.
D. Những năm đầu tiên của cuộc đời Ashlyn rất khó khăn. Cô thường xuyên bị vấp ngã và tự làm mình bị thương. Có lần, cô bé bị thương ở mắt cá chân nhưng vẫn không ngừng chạy. Trong giờ nghỉ giải lao, một giáo viên đã liên tục quan sát Ashlyn trong sân chơi và họ phải tìm kiếm vết cắt, vết bầm tím hoặc các vết thương khác.
E. Khi cô bé lên năm tuổi, câu chuyện của Ashlyn đã xuất hiện trên báo chí và trên TV. Các nhà khoa học đã nghiên cứu tình trạng của cô và phát hiện cô mắc chứng rối loạn di truyền có nghĩa là tín hiệu vết thương không đến được não. Rất tiếc, hiện tại, căn bệnh không có hy vọng cứu chữa. Và, như Ashlyn biết, một cuộc sống không đau đớn vừa khó khăn vừa nguy hiểm.
1.4. Unit 1 Lớp 10 Reading Task 4
Complete the questions using the question words below. Then take turns to ask and answer the questions in pairs.
(Hoàn thành các câu hỏi bằng cách sử dụng các từ để hỏi bên dưới. Sau đó lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.)
When What Who Why |
1. How did the doctor feel when he saw Ashlyns eye injury?
2. ____ didn't Ashlyn cry when she was a baby?
3. ____ watched Ashlyn carefully in the playground at school?
4. ____ did Ashlyn's story first appear in newspapers?
5. ____ is the cause of Ashlyrs medical condition?
Guide to answer
1. How did the doctor feel when he saw Ashlyns eye injury?
=> The doctor was shocked when he saw Ashlyns eye injury.
2. Why didn't Ashlyn cry when she was a baby?
=> She didn't cry because she couldn't feel any pain.
3. Who watched Ashlyn carefully in the playground at school?
=> A teacher watched her.
4. When did Ashlyn's story first appear in newspapers?
=> It appeared when Ashlyn was five.
5. What is the cause of Ashlyrs medical condition?
=> It is a genetic disorder. Pain signals do not reach the brain.
Tạm dịch
1. Bác sĩ cảm thấy thế nào khi chứng kiến Ashlyns bị thương ở mắt?
=> Bác sĩ đã rất sốc khi thấy Ashlyns bị thương ở mắt.
2. Tại sao Ashlyn không khóc khi còn bé?
=> Cô ấy không khóc vì cô ấy không cảm thấy đau.
3. Ai đã quan sát Ashlyn cẩn thận trong sân chơi ở trường?
=> Một giáo viên đã theo dõi cô ấy.
4. Câu chuyện của Ashlyn lần đầu tiên xuất hiện trên báo khi nào?
=> Nó xuất hiện khi Ashlyn lên năm.
5. Nguyên nhân của tình trạng bệnh Ashlyrs là gì?
=> Đó là một rối loạn di truyền. Các tín hiệu đau không đến được não.
1.5. Unit 1 Lớp 10 Reading Task 5
Find words in the text to do with accidents and injuries. Then complete gaps 1-7 below.
(Tìm các từ trong văn bản liên quan đến tai nạn và thương tích. Sau đó hoàn thành các khoảng trống 1-7 bên dưới.)
Accidents and injuries Verbs burn / cut / hurt / (1) in_ _ _e yourself / your hand, etc. fall / (2) tr__p / slip over (3) b_ _ _k your arm / finger, etc. bleed sprain your ankle/ wrist hurt (e.g my leg hurts) Nouns and phrases (4) bl_ _d a broken arm / finger, etc. (5) ab_ _ _se (6) ab_ _n a cut (7) an in_ _ _y a sprain pain |
Guide to answer
1. injure
2. trip
3. break
4. blood
5. a bruise
6. a burn
7. an injury
1.6. Unit 1 Lớp 10 Reading Task 6
Work in groups. Tell your classmates about a time when you hurt or injured yourself. Use vocabulary from exercise 5.
(Làm việc theo nhóm. Kể với các bạn cùng lớp về một lần bạn làm mình bị thương hoặc bị thương. Sử dụng từ vựng từ bài tập 5)
Guide to answer
I was broke my leg when I was in a trip with my friend.
(Tôi bị gãy chân khi đi du lịch cùng bạn.)
Bài tập minh họa
Read carefully and choose the best answer (Đọc và chọn câu trả lời đúng)
People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time-consuming matters and never complete the important ones.
One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to access progress. Not only is this an effective Way to manage time, but also it serves to give individuals a much- deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the work day with uncertainty over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problems in mental and physical health
Question 1. Which of the following is the best title for the passage?
A. Common Complaints About Work
B. Accomplishing Trivial Matters
C. Achieving Job Satisfaction
D. Learning to Manage Time
Question 2. According to the passage, why do many people never seem to have enough time to accomplish things?
A. They do not prioritise tasks.
B. They get tied down by one difficult problem
C. They fail to deal with trivial matters
D. They do not seek the advice of time management experts
Question 3. In paragraph 2, the word those refers to .
A. daily lists
B. trivial matters
C. priorities
D. people
Question 4. The passage states that one solution to time management problems is to .
A. consult a time management expert
B. accomplish time - consuming matters first
C. keep daily lists of priorities and check them regularly
D. spend only a short time on each task
Question 5. The paragraph following the passage most probably discusses .
A. mental and physical health problems
B. another solution to time management problems
C. ways to achieve a sense of fulfilment
D. different types of lists
Key
Question 1: D
Question 2: A
Thông tin ở đoạn 1: “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first.”
Question 3: D
Thông tin ở đoạn sau: “One simple solution... accomplished daily.”
Question 4: C
Thông tin ở đoạn 2: “One simple solution... progress.”
Question 5: B
Thông tin: another solution to time management problems: Một giải pháp khác để quản lý thời gian
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
- ankle: mắt cá
- burn: cháy, bỏng
- bruise: vết thâm tím
- injured: bị tổn thương
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Reading
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 10 Chân trời sáng tạo Reading - Đọc.
-
Câu 1: Complete the passage by choosing a suitable word in the blanks
I (1) …………. (not have) a good day yesterday. I (2) …………. (cannot) stay in bed late, because it was Friday and I had to go to school. Unfortunately, I (3) …………………… (not get) up on time and I (4) ………….. (not catch) the bus. I wanted to take a taxi, but I (5) …………… (not be) lucky. There (6) ………………… (not be) any taxis in our street. I (7) ………………… (not want) to ask my dad to take me by car, because I thought it (8) ……………… (not be) a very good idea. I went to school on foot and as I (9) ………….. (not be) used to long walks, I was pretty tired. I (10) ……………… (not listen) to our English teacher and when we wrote a revision test I didn’t pass it. Believe me, my parents weren’t very happy about it.
(1) .................
- A. don’t have
- B. wasn’t have
- C. doesn’t have
- D. didn’t have
-
Câu 2:
(2) ..................
- A. can not
- B. could not
- C. couldn’t
- D. Both B and C
-
Câu 3:
(3) .................
- A. don’t get
- B. doesn’t get
- C. didn’t get
- D. wasn’t get
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 1 - Reading Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247