Đến với bài học Grammar Reference Unit 4: Lesson A, B, C do HOC247 biên soạn gửi đến các em học sinh lớp 10 với mục đích củng cố kiến thức về danh từ đếm được và không đếm được cũng như cách dùng của a, an, the, some và any. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết bài học ngay bên dưới nhé!
1.1. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task A
1.2. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task B
1.3. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task C
1.4. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task D
1.5. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task E
1.6. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task F
Tóm tắt bài
1.1. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task A
Cross out one incorrect word in each group of count nouns or non-count nouns
(Gạch bỏ một từ sai trong mỗi nhóm danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được)
1. apple / orange / banana / milk
2. juice / bread / eggs / water
3. tea/ tomato / lemon / sausage
4. banana / butter / onion / hamburger
5. salad / orange / water / coffee
Guide to answer
1. apple / orange / banana / milk
2. juice / bread / eggs / water
3. tea/ tomato / lemon / sausage
4. banana / butter / onion / hamburger
5. salad / orange / water / coffee
Tạm dịch
1. Táo / cam / chuối / sữa
2. Nước trái cây / bánh mì / trứng / nước
3. Trà / cà chua / chanh / xúc xích
4. Chuối / bơ / hành tây / hamburger
5. Salad / cam / nước / cà phê
1.2. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task B
Match the two halves of the sentences (Ghép hai nửa câu)
1. I have an _______
2. There’s a ________
3. There aren't any _________
4. We don't have __________
5. Do you have ___________
6. Are there any ___________
a. any rice? b. potatoes at the store. c. eggs in the fridge? |
d. apple in my bag. e. any olive oil. f. steak in the fridge. |
Guide to answer
1 - d;
2 - f;
3 - b;
4 - e;
5 - a;
6 - c
Tạm dịch
1. Tôi có một quả táo trong túi.
2. Có một miếng bít tết trong tủ lạnh.
3. Không có bất kỳ khoai tây nào ở cửa hàng.
4. Chúng tôi không có dầu olive.
5. Bạn còn gạo không?
6. Còn quả trứng nào trong tủ lạnh không?
1.3. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task C
Complete the sentences with a, an, the, some, or any
(Hoàn thành các câu với a, an, the, some, hoặc any)
1. Do we have __________ tomatoes?
2. Would you like ___________ salt?
3. We need _________ onion.
4. I think there is ___________ cheese œn the table.
5. There aren't _________ egqs.
6. Could l have ______________ water, please?
7. There isn't _____________ juice in the bottle.
8. Do you have ______________ banana?
9. There is some cheese on ____________ table.
Guide to answer
1. Do we have any tomatoes?
2. Would you like some salt?
3. We need an onion.
4. I think there is some cheese œn the table.
5. There aren't any egqs.
6. Could l have some water, please?
7. There isn't any juice in the bottle.
8. Do you have a banana?
9. There is some cheese on the table.
Tạm dịch
1. Chúng ta có cà chua nào không?
2. Bạn có muốn một ít muối không?
3. Chúng ta cần một củ hành tây.
4. Tôi nghĩ rằng có một ít pho mát trên bàn.
5. Không có bất kỳ ví dụ nào.
6. Cho tôi xin ít nước được không?
7. Không có nước trái cây nào trong chai.
8. Bạn có một quả chuối?
9. Có một ít pho mát trên bàn.
1.4. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task D
Complete the sentences using a little or a few
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng a little hoặc a few)
1. There is only _________ tuna salad in the fridge.
2. We only need _________ apples.
3. Please bring _________ bananas.
4. I only take _________ sugar n my coffee.
5. There are just ________ sausages left.
6. A: How many onions do you have?
B: ________________________.
7. A: How much soup is there?
B:_________________________.
Guide to answer
1. There is only a little tuna salad in the fridge.
2. We only need a few apples.
3. Please bring a few bananas.
4. I only take a little sugar n my coffee.
5. There are just a few sausages left.
6. A: How many onions do you have?
B: A few
7. A: How much soup is there?
B: A little
Tạm dịch
1. Chỉ có một ít salad cá ngừ trong tủ lạnh.
2. Chúng ta chỉ cần một vài quả táo.
3. Vui lòng mang theo một ít chuối.
4. Tôi chỉ uống một ít đường trong cà phê của tôi.
5. Chỉ còn một ít xúc xích.
6. A: Bạn có bao nhiêu củ hành?
B: Một vài
7. A: Có bao nhiêu súp?
B: Một chút
1.5. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task E
Write the opposite sentences using the words in parenthese
(Viết các câu ngược lại bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc đơn)
1. There are a lot of potatoes on the table. (many)
There aren't many potatoes on the table.
2. There are a lot of potatoes in the table. (A few)
3. l have a little water in my bottle. (lots)
4. There's a lot of cheese in this package. (a little)
5. We need a lot of broccoli for dinner. (much)
Guide to answer
2. There aren't a few potatoes on the table.
3. I don't have lots of water in my bottle.
4. There isn't a little cheese in this package.
5. We don't need much broccoli for dinner.
Tạm dịch
1. Không có nhiều khoai tây trên bàn.
2. Không có một vài củ khoai tây trên bàn.
3. Tôi không có nhiều nước trong chai của mình.
4. Không có một chút pho mát nào trong gói này.
5. Chúng ta không cần nhiều bông cải xanh cho bữa tối.
1.6. Grammar Reference Unit 4 lớp 10 Task F
Write in the missing words (Viết các từ còn thiếu)
1. A: How ___________ do you want?
B: Just a little.
2. A: How many lemons do we need?
B: lt's a big party, so we need _________ of them.
3. A: How ___________ cookies are there?
B: Not many. Just a ____________ at the bottom of the box.
4. A: How much juice do I need to buy?
B: Only a ___________
Guide to answer
1. A: How much do you want?
B: Just a little.
2. A: How many lemons do we need?
B: lt's a big party, so we need lots / a lot of them.
3. A: How many cookies are there?
B: Not many. Just a few at the bottom of the box.
4. A: How much juice do I need to buy?
B: Only a little.
Tạm dịch
1. A: Bạn muốn bao nhiêu?
B: Chỉ một chút thôi.
2. A: Chúng ta cần bao nhiêu quả chanh?
B: Đó là một bữa tiệc lớn, vì vậy chúng tôi cần rất nhiều chúng.
3. A: Có bao nhiêu cookie?
B: Không nhiều. Chỉ một vài ở dưới cùng của hộp.
4. A: Tôi cần mua bao nhiêu nước trái cây?
B: Chỉ một chút thôi.
Bài tập minh họa
Identify the one mistake that must be changed to make the sentence correct (Xác định một lỗi sai phải được thay đổi để làm cho câu đúng)
1. You might need a sugar to perfect your dish
2. Would you like any more tea?
3. I have never watched an horror movie before.
4. They haven’t made a decisions yet
5. Have you put some salt in the curry?
6. There aren’t some piece of news about the robbery.
Key
1. a ⇒ some
2. any ⇒ some
3. an ⇒ a
4. a ⇒ any
5. some ⇒ any
6. some ⇒ any
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cách dùng của A, an, the, some và any như sau:
- A: Dùng trước danh từ số ít, đếm được bắt đầu bằng phụ âm.
- An: Dùng trước danh từ số ít, đếm được bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
- The: Sự vật, sự việc kể đến hai lần, chỉ các yếu tố duy nhất, đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, trước từ chỉ tên riêng, chỉ quốc tịch, trước tên của tổ chức, nhiều bang, ...
- Some: được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được. Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk.
- Any: Trong câu hỏi và câu phủ định thì dùng "any" thay cho "some".
Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng "some" thay thế cho "any".
3.2. Bài tập trắc nghiệm Grammar Reference Unit 4
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Grammar Reference Unit 4 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 10 Cánh diều Grammar Reference - Tham khảo Ngữ pháp.
-
Câu 1: Read the passage carefully, then choose the correct answer
It is estimated that about 200 million people who use the Internet computer network around the world. The Internet allows people to work at home instead of traveling to work. The Internet allows businesses to communicate with customers and workers in many parts of the world for the cost of a local telephone call. Email allows users to send documents, pictures and other data from one part of the world to another in at least 5 minutes. People can use the Internet to do shopping. This saves a lot of time. It is possible to use the Internet for education – students may connect with their teachers from home to send or receive email or talk their problems through “ online” rather than attend a class.
The Internet allows people ______________.
- A. to stay at home and rest
- B. not to work
- C. to travel to work
- D. to work at home
-
- A. a cheap way
- B. very expensive way
- C. an inconvenient way
- D. a difficult way
-
- A. documents
- B. information
- C. data
- D. all are correct
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Grammar Reference Unit 4 Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247