Hướng dẫn Giải bài tập Unit 6 lớp 10 Chân trời sáng tạo Listening - Nghe môn Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 50 Unit 6 Listening Chân trời sáng tạo Exercise 1
Circle the correct verbs to complete the sentences.
(Khoanh tròn các động từ đúng để hoàn thành các câu.)
1. The restaurant charges / costs $3 for water.
2. We saved / saved up a lot of money by booking the flights online.
3. If you buy / spend the cinema tickets, I’ll owe / pay for the drinks and popcorn.
4. Don’t worry – if you can’t afford / spend to buy lunch, I can borrow / lend you some money.
5. He’s always short of money because he loses / wastes about €5 a day on drinks and snacks.
6. I borrow / owe my parents €50 from last summer.
7. If I charge / run out of money, I’ll borrow / lend some from my parents.
8 We can buy / charge three books because they only cost / pay for €4 each.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 50 Unit 6 Listening Chân trời sáng tạo Exercise 2
Listen to the true story of a student in Australia. Which is the best title? Tick a, b or c.
(Hãy lắng nghe câu chuyện có thật của một sinh viên ở Úc. Tiêu đề nào là tốt nhất? Đánh dấu a, b hoặc c.)
a. An honest student gets a reward
b. Crime doesn’t pay
c. How to find a job in TV
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 50 Unit 6 Listening Chân trời sáng tạo Exercise 3
Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? Choose from the alternatives below.
(Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời? Chọn từ các lựa chọn thay thế bên dưới.)
Mr Amarsinghe was short of money so he took a part-time job as (1) __________. He was working in (2) _______ on the ground floor of a TV company, when he found some money. At first, Mr Amarsinghe, who was born in (3) ___________, thought it was a trick and decided not to take the money. The police arrived and found more than (4) ______ dollars. No one claimed the money but the police phoned Amarsinghe after (5) ________ and told him that most of the money was now his. A judge decided that he deserved the money for his honesty. Amarsinghe was of course (6) _______ when he heard this, but he wasn’t sure how he would spend the money.
1. The information needed is ____________
2. The information needed is ____________
3. The information needed is ____________
4. The information needed is ____________
5. The information needed is ____________
6. The information needed is ____________
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 50 Unit 6 Listening Chân trời sáng tạo Exercise 4
Listen again and write the correct words to complete the gaps in the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words for each gap.
(Nghe lại và viết các từ chính xác để hoàn thành các khoảng trống trong phần tóm tắt ở bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ cho mỗi khoảng trống.)
1. ___________
2. ____________
3. _____________
4. ______________
5. ______________
6. ______________
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 50 Unit 6 Listening Chân trời sáng tạo Exercise 5
Read the questions and think about the kind of information you need for the answers to the questions.
(Đọc câu hỏi và suy nghĩ về loại thông tin bạn cần để có câu trả lời cho câu hỏi)
1. Where is the apartment that speaker 1 mentions? ____________
2. How much did speaker 2 spend on cosmetics? ____________
3. How long has speaker 3 had his job? ____________
4. What is speaker 4’s hobby? ____________
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 50 Unit 6 Listening Chân trời sáng tạo Exercise 6
Listen to four different speakers and answer the questions in exercise 5.
(Nghe bốn người nói khác nhau và trả lời các câu hỏi trong bài tập 5.)
1. ____________
2. ____________
3. ____________
4. _____________
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 50 Unit 6 Listening Chân trời sáng tạo Exercise 7
Listen again and match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence.
Nghe lại và ghép người nói 1-4 với câu A-E. Có một câu thừa.)
This speaker:
A. asked for a pay rise at work, but did not get it.
B. borrowed money for a holiday, but did not go.
C. receives gifts of money, but never spends it.
D. tried to raise money for charity, but did not get much.
E. tried to get a refund in a shop, but failed.
The extra sentence is