Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 44948
Điều kiện của phương trình \(x + 2 - \frac{1}{{\sqrt {x + 2} }} = \frac{{\sqrt {4 - 3x} }}{{x + 1}}\) là:
- A. \(x > - 2\) và \(x \ne - 1\)
- B. \(x > - 2\) và \(x < \frac{4}{3}\)
- C. \(x > - 2,x \ne - 1\) và \(x \le \frac{4}{3}\)
- D. \(x \ne - 2\) và \(x \ne - 1\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 44953
Tập nghiệm của phương trình \(\frac{{\left( {{m^2} + 2} \right)x + 2m}}{x} = 2\) trong trường hợp \(m \ne 0\) là:
- A. \(\left\{ { - \frac{2}{m}} \right\}\)
- B. \(\emptyset \)
- C. R
- D. \(R\backslash \left\{ 0 \right\}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 44956
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
3x - 5y = 2\\
4x + 2y = 7
\end{array} \right.\)- A. \(\left( { - \frac{{39}}{{26}};\frac{3}{{13}}} \right)\)
- B. \(\left( { - \frac{{17}}{{13}}; - \frac{5}{{13}}} \right)\)
- C. \(\left( {\frac{{39}}{{26}};\frac{1}{2}} \right)\)
- D. \(\left( { - \frac{1}{3};\frac{{17}}{6}} \right)\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 44971
Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x - 2y - z = 7{\rm{ (1)}}}\\
{ - 4x + 3y + 3z = - 5{\rm{ (2)}}}\\
{ - x - 2y + 3z = - 5{\rm{ (3)}}}
\end{array}} \right.\)- A. \(\left( { - 10;7;9} \right)\)
- B. \(\left( {\frac{3}{2}; - 2;\frac{3}{2}} \right)\)
- C. \(\left( { - \frac{1}{4}; - \frac{9}{4};\frac{5}{4}} \right)\)
- D. \(\left( { - 5; - 7; - 8} \right)\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 46243
Trong các phương trình sau phương trình nào có nghiệm?
- A. \(3{x^2} + 5 = - 2\sqrt {x - 1} \)
- B. \({x^2} - 3\sqrt {1 - x} = 4 + \sqrt {x - 5} \)
- C. \({x^2} + 2 = \sqrt {x + 4} \)
- D. \({x^2} + 4x + 6 = 0\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 46244
Phương trình \(9x - 14 = \sqrt {13 - 9x} \) có tập nghiệm là:
- A. Ø
- B. {Ø}
- C. {13/9}
- D. {13/9;14/9}
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 46245
Trong các phương trình sau phương trình nào có nghiệm x = 1
- A. \({x^2} + x + 1 = 0\)
- B. \({x^2} - 4x + 4 = 0\)
- C. \({x^5} + 3{x^2} + x - 5 = 0\)
- D. \(\sqrt {x - 2} + x = 1 + \sqrt {x - 2} \)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 46246
Phương trình \(\sqrt {4{x^2} + 12x + 9} = 0\) có tập nghiệm là:
- A. {Ø}
- B. \(\left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\)
- C. \(\left\{ {-\frac{3}{2}} \right\}\)
- D. \(( - \infty ; + \infty )\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 46251
Cho phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}
2{x^2} + xy - {x^2} = 0\\
{x^2} - xy - {y^2} + 3x + 7y + 3 = 0
\end{array} \right.\)Các cặp nghiệm (x ; y) sao cho x, y đều là các số nguyên là:
- A. (2; –2), (3; –3)
- B. (–2; 2), (–3; 3)
- C. (1; –1), (3; –3)
- D. (–1; 1), (–4; 4)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 46254
Cho phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
2{x^2} + {y^2} + 3xy = 12\\
2{(x + y)^2} - {y^2} = 14
\end{array} \right.\)Các cặp nghiệm dương của hệ phương trình là:
- A. \(\left( {1;2} \right),\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\)
- B. \(\left( {2;1} \right),\left( {\sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right)\)
- C. \(\left( {\frac{2}{3};3} \right),\left( {\sqrt 3 ;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right)\)
- D. \(\left( {\frac{1}{2};1} \right),\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{3};\sqrt 3 } \right)\)