Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 456722
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Nguyên tử được cấu tạo bởi vỏ nguyên tử và hạt nhân.
- B. Electron và proton mang điện, neutron không mang điện
- C. Điện tích hạt nhân nguyên tử bằng tổng điện tích của các proton.
- D. Khối lượng nguyên tử tập chung ở vỏ nguyên tử.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 456723
Nguyên tử của nguyên tố X có số electron bằng 8. Tổng số hạt trong X là 24. X có số neutron là
- A. 7
- B. 8
- C. 9
- D. 10
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 456724
Trong một nguyên tử có số proton bằng 9, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là
- A. 1, 3, 5.
- B. 2, 3, 4.
- C. 2, 7.
- D. 3, 6.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 456725
Hạt nhân một nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron. Khối lượng của nguyên tử oxygen xấp xỉ bằng
- A. 15
- B. 16
- C. 17
- D. 18
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 456726
Tên hóa học của những nguyên tố có kí hiệu S, Na, P, K lần lượt là
- A. Sulfur, sodium, phosphorus, potassium.
- B. Sulfur, chlorine, argon, potassium.
- C. Sulfur, chlorine, phosphorus, calcium.
- D. Sulfur, sodium, argon, calcium.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 456727
Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 20. Số neutron trong X bằng 20. Tên gọi của nguyên tố X là
(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Ca = 40, S = 32, K = 39, O = 16)
- A. Calcium.
- B. Sulfur.
- C. Potassium.
- D. Oxygen.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 456728
Cho bảng sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A. X3, X2 thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- B. X1, X2, X3 có tổng số hạt mang điện lần lượt là: 16, 16, 12.
- C. Khối lượng nguyên tử X1, X2, X3 theo đơn vị amu lần lượt là: 17, 16, 12.
- D. X1, X2 thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 456729
Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 3 và có 3 electron lớp ngoài cùng. X có tổng số hạt mang điện là
- A. 13.
- B. 26.
- C. 14.
- D. 28.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 456730
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 48, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
- A. chu kì 2, nhóm VIA.
- B. chu kì 3, nhóm VA.
- C. chu kì 3, nhóm VIA.
- D. chu kì 2, nhóm VA.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 456732
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
(b) Nguyên tử trung hòa về điện.
(c) Kí hiệu hóa học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố.
(d) Số thứ tự chu kì bằng số electron lớp ngoài cùng.
Số phát biểu sai là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 456735
Tốc độ cho biết
- A. sự nhanh, chậm của chuyển động.
- B. thời gian vật chuyển động hết quãng đường 1 km.
- C. quãng đường vật chuyển động trong thời gian 1 giây.
- D. quãng đường vật chuyển động trong thời gian 1 giờ.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 456738
Một người đi xe máy vi phạm giao thông chạy với tốc độ 60 km/h thì bị CSGT phát hiện và bắt đầu đuổi theo với tốc độ 90 km/h, khi đó xe máy đã cách trạm kiểm tra 1km. Hỏi sau bao lâu thì CSGT đuổi kịp người đi xe máy?
- A. 1 phút
- B. 1,5 phút
- C. 2 phút
- D. 5 phút
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 456740
Ưu điểm của dụng cụ đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số và cổng quang điện là:
- A. Hệ thống cồng kềnh, khó lắp đặt.
- B. Tiện sử dụng, có thể mang đi nhiều nơi.
- C. Đo được tốc độ của nhiều đối tượng trong thực tế.
- D. Dùng cảm biến ánh sáng để tính thời gian nên có độ chính xác cao.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 456741
Cho đồ thị quãng đường – thời gian của vật dưới đây. Mô tả chuyển động cho đồ thị này là:
- A. Vật chuyển động có tốc độ không đổi.
- B. Vật đứng yên.
- C. Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi lại tiếp tục chuyển động.
- D. Vật chuyển động với tốc độ thay đổi.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 456742
Các đồ thị (I), (II) biểu diễn chuyển động của xe (I) và xe (II). Dựa vào đồ thị cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
- A. Xe (II) chuyển động với tốc độ 5m/s.
- B. Trong 20s đầu tốc độ chuyển động của xe (I) là 10m/s.
- C. Xe (I) xuất phát sau xe (II) 20 giây.
- D. Trong 40s đầu xe (II) chuyển động với tốc độ 5m/s.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 456744
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khoảng cách an toàn giữa các xe đang lưu thông trên đường?
- A. Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp tình huống bất ngờ.
- B. Khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định bởi Luật Giao thông đường bộ.
- C. Tốc độ chuyển động càng cao thì khoảng cách an toàn phải giữ càng lớn.
- D. Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên giảm khoảng cách an toàn.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 456746
Một con báo châu Phi phóng đến con mồi đang đứng yên cách nó 280m với tốc độ trung bình 70km/h mất bao lâu?
- A. 4h
- B. 14,4s
- C. 4min
- D. 1,11s
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 456747
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 200m hết 50s. Sau đó xe đi tiếp một quãng đường nằm ngang dài 100m trong 20s. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường.
- A. 4,3m/s
- B. 4,5m/s
- C. 4m/s
- D. 5m/s
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 456748
Trao đổi chất và chuyển hóa năng năng lượng ở sinh vật gồm các quá trình?
- A. Tiêu hóa và hô hấp.
- B. Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá các chất.
- C. Hấp thu nước và các chất dinh dưỡng và bài tiết các chất thải sinh học.
- D. Quang hợp và hô hấp tế bào.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 456749
Chọn từ thích hợp để hoàn thiện sơ đồ sau. Cơ thể người thải ra những gì trong quá trình trao đổi chất?
- A. Carbon dioxide, năng lượng nhiệt, chất thải.
- B. Nitrogen, năng lượng hóa học, chất thải.
- C. Carbon dioxide, hóa năng, muối khoáng và nước.
- D. Carbohydrate, năng lượng nhiệt, chất thải.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 456750
Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào tạo ra năng lượng được tích trữ trong?
- A. Carbohydrate.
- B. Protein.
- C. NADPH.
- D. ATP.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 456752
Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?
- A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật.
- B. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.
- C. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật.
- D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 456753
Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ
- A. thức ăn được phân giải thành nước và carbon dioxide.
- B. thức ăn được phân giải thành nước và năng lượng.
- C. thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng.
- D. thức ăn được phân giải thành các chất hữu cơ và năng lượng.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 456756
Nhận định nào dưới đây là đúng khi bàn về đặc điểm của lá cây giúp là cây nhận được nhiều ánh sáng?
- A. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có màu xanh.
- B. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có cuống lá.
- C. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì phiến lá có dạng bản mỏng.
- D. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có tính đối xứng.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 456758
Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?
(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.
(2) Điều hòa không khí.
(3) Tạo chất hữu cơ và chất khí.
(4) Giữ ấm cho cây.
- A. (1), (2).
- B. (1), (3).
- C. (2), (3).
- D. (3), (4).
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 456759
Quang hợp không có vai trò nào sau đây?
- A. Điều hòa tỷ lệ khí O2 / CO2 của khí quyển.
- B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
- C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
- D. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 456760
Quá trình quang hợp sẽ bị giảm hoặc ngừng hẳn khi nhiệt độ
- A. Nhiệt độ quá cao (trên 40°C)
- B. Nhiệt độ quá cao (trên 50°C)
- C. Nhiệt độ quá thấp (dưới 10°C)
- D. Cả hai phương án A, C đều đúng.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 456762
Khi gieo hạt trồng rau cải, sau một tuần, cây cải đã lớn và chen chúc nhau, người ta nhổ bớt những cây cải mọc gần nhau. Ý nghĩa của việc làm này là gì?
- A. Đảm bảo luống rau có thẩm mỹ.
- B. Cây cải trồng quá dày lá sẽ chuyển vàng, dễ bị sâu hại.
- C. Hạn chế tình trạng nối liền rễ cây.
- D. Đảm bảo mật độ để cây nhận đủ dinh dưỡng, ánh sáng, nước cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 456766
Phát biểu nào sai khi nói về neutron?
- A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
- B. Kí hiệu n.
- C. Mang điện tích dương.
- D. Không mang điện.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 456768
Nguyên tử của nguyên tố X có số electron là 9. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
- A. 6
- B. 7
- C. 9
- D. 7
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 456770
Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố nitrogen. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nitrogen lần lượt là
- A. 3, 5.
- B. 3, 4.
- C. 2, 5.
- D. 4, 3
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 456772
Hạt nhân một nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Khối lượng của một nguyên tử sodium xấp xỉ bằng
- A. 29 amu.
- B. 20 amu.
- C. 24 amu.
- D. 23 amu.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 456774
Oxygen là nguyên tố hóa học phổ biến trong không khí. Trong hạt nhân nguyên tử có 8 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử oxygen, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là
- A. 1,7.
- B. 2, 6.
- C. 2, 2, 3.
- D. 2, 4, 1.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 456775
Nguyên tử carbon, helium, phosphorus, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là:
- A. He, N, P, K.
- B. C, He, F. K.
- C. C, He, P, K.
- D. C, He, P, S.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 456776
Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 20. Số neutron trong X bằng 20. Tên gọi của nguyên tố X là
(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40)
- A. aluminium.
- B. aulfur.
- C. potassium.
- D. calcium.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 456779
Nguyên tử của nguyên tố M có 2 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Vị trí của M và tính chất của M trong bảng tuần hoàn là
- A. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA, là phi kim.
- B. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA, là kim loại.
- C. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, là phi kim.
- D. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, là phi kim.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 456781
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 10. Phát biểu sau đây là đúng?
- A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 10.
- B. X là một kim loại.
- C. X là một khí hiếm.
- D. X thuộc chu kì 2, nhóm IIA.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 456782
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. X có số đơn vị điện tích hạt nhân là
- A. 12
- B. 13
- C. 14
- D. 15
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 456784
Một xe máy chạy qua chiếc cầu dài 250m hết 20 giây. Hỏi với tốc độ đó xe máy đi quãng đường dài 1,2 km hết bao nhiêu thời gian?
- A. 24s
- B. 48s
- C. 70s
- D. 96s
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 456786
Công thức nào xác định tốc độ của chuyển động của một vật thể?
- A. \(v = s.t\)
- B. \(v = \frac{s}{t}\)
- C. \(v = \frac{t}{s}\)
- D. \(v = s + t\)