Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 301005
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao được cho là khi:
- A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao
- B. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử cao
- C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp
- D. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 301006
Trong những thập kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm hơn, nguyên nhân được cho chủ yếu do
- A. dịch bệnh.
- B. chiến tranh.
- C. đói kém.
- D. chính sách dân số.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 301008
Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp, nguyên nhân được cho chủ yếu không phải do
- A. dịch bệnh.
- B. chiến tranh.
- C. đói kém.
- D. chính sách dân số.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 301011
Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX thực tế đã gây ra tình trạng gì?
- A. Bùng nổ dân số.
- B. Đô thị hóa tăng nhanh.
- C. Kinh tế chậm phát triển.
- D. Già hóa dân số.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 301014
Đâu không được xem là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX?
- A. Kinh tế phát triển.
- B. Những tiến bộ về y tế.
- C. Chiến tranh.
- D. Đời sống nhân dân được cải thiện.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 301017
Khu vực nào trên thế giới được cho không xảy ra tình trạng bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX?
- A. Châu Á.
- B. Châu Phi.
- C. Mỹ Latinh.
- D. Châu Âu.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 301028
Bùng nổ dân số được cho diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?
- A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.
- B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.
- C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.
- D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 301031
Gia tăng cơ giới được cho là
- A. số người sinh ra trong năm so với tổng số dân.
- B. số người chết đi trong năm so với tổng số dân.
- C. số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến.
- D. số dân nam so với số dân nữ.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 301035
Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến được nhận định là
- A. Gia tăng tự nhiên.
- B. Gia tăng cơ giới.
- C. Gia tăng dân số.
- D. Biến động dân số.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 301039
Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao được cho rằng biểu hiện lên tháp tuổi như thế nào?
- A. Thân tháp mở rộng, đáy tháp thu hẹp.
- B. Thân và đáy tháp mở rộng.
- C. Thân và đáy tháp thu hẹp.
- D. Thân tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 301075
Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại được cho thể hiện
- A. Tỉ lệ người già cao.
- B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
- C. Dân số tăng nhanh.
- D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 301080
Tỉ lệ trẻ em cao thì hình dạng tháp tuổi được cho có đặc điểm gì?
- A. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng.
- B. Đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp.
- C. Đáy và đỉnh tháp mở rộng.
- D. Đáy và đỉnh tháp thu hẹp.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 301085
Hình dạng tháp tuổi với đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp được cho thể hiện
- A. Tỉ lệ trẻ em cao.
- B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
- C. Tỉ lệ người già lớn.
- D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 301089
Tháp dân số cho chúng ta biết:
- A. Trình độ văn hóa của người dân.
- B. Tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động.
- C. Dân số hoạt động trong các ngành kinh tế.
- D. Dân số thành thị và nông thôn.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 301095
Theo anh chị gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do:
- A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi.
- B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến.
- C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi.
- D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 301105
Theo anh chị đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu:
- A. 7,9 tỉ người.
- B. 8,9 tỉ người.
- C. 10 tỉ người.
- D. 12 tỉ người.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 301111
Anh chị hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất:
- A. Châu Á.
- B. Châu Âu.
- C. Châu Phi.
- D. Châu Đại Dương.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 301114
Theo anh chị trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số:
- A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
- B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
- C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
- D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 301117
Theo anh chị sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm:
- A. 1500.
- B. 1804.
- C. 1927.
- D. 1950.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 301126
Theo anh chị căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:
- A. Các độ tuổi của dân số.
- B. Số lượng nam và nữ.
- C. Số người sinh, tử của một năm.
- D. Số người dưới tuổi lao động.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 301130
Theo anh chị căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:
- A. Các độ tuổi của dân số.
- B. Số lượng nam và nữ.
- C. Số người sinh, tử của một năm.
- D. Số người dưới tuổi lao động.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 301137
Theo em các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Chiến tranh nhiều nam ra trận.
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Chuyển cư sang các nước công nghiệp.
- D. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 301141
Theo em nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là
- A. Chiến tranh.
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Chuyển cư.
- D. Tâm lý xã hội.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 301145
Theo em cho biết dân số của một quốc gia năm 2019 có 985 triệu người nam và 872 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là
- A. 113%, cứ 100 nam có 113 nữ.
- B. 112%, cứ 112 nam có 100 nữ.
- C. 113 %, cứ 113 nam có 100 nữ.
- D. 112%, cứ 100 nam có 112 nữ.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 301148
Dân cư thế giới thường phân bố thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên cụ thể là vì
- A. địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc sinh sống.
- B. địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn.
- C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
- D. tập trung nhiều loại khoáng sản.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 301151
Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng chủ yếu là vì
- A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
- B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
- C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
- D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 301159
Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực cụ thể nào sau đây?
- A. Hoang mạc.
- B. Vùng núi và cao nguyên.
- C. Gần hai cực.
- D. Đồng bằng, ven biển.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 301162
Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực cụ thể nào sau đây?
- A. đồng bằng.
- B. các trục giao thông lớn.
- C. ven biển, các con sông lớn.
- D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 301166
Chủng tộc Nê-grô-it phân bố phần lớn ở châu lục nào?
- A. Châu Á.
- B. Châu Âu.
- C. Châu Phi.
- D. Châu Mĩ.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 301167
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố phần lớn ở châu lục nào?
- A. Châu Á.
- B. Châu Âu.
- C. Châu Phi.
- D. Châu Mĩ.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 301169
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it được cho là
- A. da vàng, tóc đen.
- B. da vàng, tóc vàng.
- C. da đen, tóc đen.
- D. da trắng, tóc xoăn.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 301170
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it được cho là?
- A. Da vàng, tóc đen.
- B. Da vàng, tóc vàng.
- C. Da đen, tóc đen.
- D. Da trắng, tóc xoăn.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 301172
Dựa vào yếu tố nào sau đây mà người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính?
- A. Giọng nói.
- B. Ngôn ngữ.
- C. Tôn giáo.
- D. Màu da.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 301175
Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới được cho là
- A. bàn tay.
- B. màu da.
- C. môi.
- D. lông mày.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 301177
Đâu được cho không phải khu vực dân cư phân bố thưa thớt?
- A. Đông Nam Braxin.
- B. Bắc Á.
- C. Bắc Phi.
- D. Trung Á.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 301182
Khu vực nào sau đây thực tế có dân cư thưa thớt?
- A. Đông Nam Bra-xin.
- B. Tây Âu và Trung Âu.
- C. Đông Nam Á.
- D. Bắc Á.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 301185
Nam Á, Đông Á được xem là
- A. hai khu vực có mật độ dân số thấp nhất.
- B. hai khu vực không có dân cư sinh sống.
- C. hai khu vực có mật độ dân số cao nhất.
- D. hai khu vực có mật độ dân số trung bình.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 301193
Đâu được cho không phải là khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới?
- A. Bắc Phi.
- B. Nam Á.
- C. Đông Á.
- D. Đông Bắc Hoa Kì.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 301196
Mật độ dân số thực tế cho biết
- A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.
- B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.
- C. Tổng số dân của một địa phương.
- D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 301199
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được cho rằng thể hiện qua
- A. mật độ dân số.
- B. tổng số dân.
- C. gia tăng dân số tự nhiên.
- D. tháp dân số.