Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 171360
Thủy tức có hình dạng như thế nào?
- A. Dạng trụ dài.
- B. Hình cầu.
- C. Hình đĩa.
- D. Hình nấm.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 171363
Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?
- A. Di chuyển kiểu lộn đầu.
- B. Di chuyển kiểu sâu đo.
- C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
- D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 171364
Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?
- A. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.
- B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài.
- C. Tiêu hoá thức ăn.
- D. Không có đáp án đúng
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 171365
Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?
- A. Tế bào sinh sản.
- B. Tế bào cảm giác.
- C. Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
- D. Tế bào mô bì – cơ.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 171367
Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?
- A. Tạo thành bào tử.
- B. Mọc chồi.
- C. Phân đôi.
- D. Cả B và C đều đúng.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 171370
Loài động vật nào được coi là “trường sinh bất tử”?
- A. Gián
- B. Thủy tức
- C. Trùng biến hình
- D. Trùng giày
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 171372
Thủy tức là động vật đại diện cho ngành động vật nào?
- A. Ngành động vật nguyên sinh
- B. Ngành ruột khoang
- C. Ngành thân mềm
- D. Ngành chân khớp
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 171374
Môi trường sống của thủy tức ở đâu?
- A. Nước lợ
- B. Trên cạn
- C. Nước ngọt
- D. Nước mặn
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 171376
Thủy tức có hình dạng như thế nào?
- A. Hình đĩa.
- B. Hình nấm.
- C. Dạng trụ dài.
- D. Hình cầu.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 171378
Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào?
- A. Đối xứng hai bên
- B. Không có đối xứng
- C. Không đối xứng
- D. Đối xứng tỏa tròn
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 171380
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….
- A. (1): tế bào sinh sản; (2): sinh sản và di chuyển
- B. (1): tế bào thần kinh; (2): di chuyển và tự vệ
- C. (1): tế bào gai, (2): tự vệ và bắt mồi
- D. (1): tế bào gai; (2): tự vệ và bắt mồi
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 171383
Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?
- A. Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
- B. Tế bào mô bì – cơ.
- C. Tế bào sinh sản.
- D. Tế bào cảm giác.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 171384
Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua đâu?
- A. Tế bào gai
- B. Lỗ miệng
- C. Màng tế bào
- D. Không bào tiêu hóa
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 171385
Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể?
- A. Vì chúng không có hậu môn
- B. Vì chưa có hệ thống tuần hoàn
- C. Vì chúng có ruột dạng túi
- D. Vì chúng không có cơ quan hô hấp
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 171386
Tế bào thần kinh của thuỷ tức có đặc điểm gì?
- A. Chiếm phần lớn ở lớp ngoài.
- B. Hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả nhánh.
- C. Hình túi, có gai cảm giác.
- D. Chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu hoá.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 171388
Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là gì?
- A. Hệ thần kinh dạng ống.
- B. Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển.
- C. Hệ thần kinh hình lưới.
- D. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 171391
Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?
- A. Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.
- B. Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.
- C. Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, …
- D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 171393
Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn.
-
B.
Có khả năng kết bào xác.
- C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.
- D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 171394
Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?
- A. Cản trở giao thông đường thuỷ.
- B. Gây ngứa và độc cho người.
- C. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.
- D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 171396
Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là gì?
- A. Dị dưỡng.
- B. Dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.
- C. Quang tự dưỡng.
- D. Hoá tự dưỡng.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 171398
Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?
- A. Đối xứng lưng – bụng.
- B. Đối xứng trước – sau.
- C. Đối xứng toả tròn.
- D. Đối xứng hai bên.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 171400
Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?
- A. Thức ăn cho con người và động vật.
- B. Vật trang trí, trang sức.
- C. Cung cấp vật liệu xây dựng.
- D. Nghiên cứu địa tầng.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 171403
Phần lớn các loài ruột khoang sống ở đâu?
- A. Sông
- B. Hồ
- C. Ao
- D. Biển
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 171404
Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng gì?
- A. Các xúc tu.
- B. Các tế bào gai mang độc.
- C. Lẩn trốn khỏi kẻ thù.
- D. Trốn trong vỏ cứng.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 171405
Độ sâu tối đa mà các loài san hô có thể sống là bao nhiêu?
- A. 200m
- B. 400m
- C. 50m
- D. 100m
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 171406
Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ đâu?
- A. Di chuyển nhanh nhẹn
- B. Phát hiện ra mồi nhanh
- C. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc
- D. Có miệng to và khoang ruột rộng
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 171408
Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ đâu?
- A. Tuyến hình vú.
- B. Tuyến bã
- C. Tuyến hình cầu.
- D. Tuyến sữa.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 171409
Phát biểu nào sau đây về thuỷ tức là đúng?
- A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
- B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.
- C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.
- D. Có khả năng tái sinh.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 171410
Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?
- A. Phân đôi.
- B. Mọc chồi
- C. Tạo thành bào tử.
- D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 171411
Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài?
- A. 20 nghìn loài
- B. 5 nghìn loài
- C. 10 nghìn loài
- D. 15 nghìn loài