Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 175139
Linh kiện thụ động là những linh kiện nào?
- A. Điện trở
- B. Tụ điện
- C. Cuộn cảm
- D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 175141
Linh kiện nào được dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử?
- A. Điện trở
- B. Tụ điện
- C. Cuộn cảm
- D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 175145
Tụ điện được cấu tạo bằng cách nào?
- A. Dùng dây kim loại có điện trở suất cao
- B. Dùng bột than phun lên lõi sứ
- C. Cả A và B đều đúng
- D. Đáp án khác
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 175149
Các linh kiện bán dẫn được chế tạo từ đâu?
- A. Các chất bán dẫn loại P
- B. Các chất bán dẫn loại N
- C. Các chất bán dẫn loại P và loại N
- D. Đáp án khác
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 175155
Công dụng của điện trở là gì?
- A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
- B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
- C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
- D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 175160
Điện trở nhiệt loại có đặc điểm gì?
- A. Hệ số dương là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm.
- B. Hệ số dương là khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.
- C. Hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R tăng.
- D. Hệ số âm là: khi nhiệt độ tăng thì điện trở R giảm về không (R = 0)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 175166
Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào đâu?
- A. Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện.
- B. Vật liệu làm chân của tụ điện.
- C. Vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện.
- D. Vật liệu làm vỏ của tụ điện
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 175169
Ý nghĩa của trị số điện dung là gì?
- A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện.
- B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện.
- C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện.
- D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 175176
Trong các nhận định dưới đây về tụ điện, nhận định nào không chính xác?
- A. Dòng điện xoay chiều có tần số càng cao thì đi qua tụ điện càng dễ.
- B. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều đi qua tụ điện.
- C. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều đi qua tụ điện.
- D. Tụ điện cũng có khả năng phân chia điện áp ở mạch điện xoay chiều.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 175179
Loại tụ điện nào không thể mắc được vào mạch điện xoay chiều?
- A. Tụ giấy
- B. Tụ gốm
- C. Tụ xoay
- D. Tụ hóa
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 175184
Cuộn cảm có công dụng gì?
- A. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm.
- B. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.
- C. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng.
- D. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 175186
Cuộn cảm được phân thành những loại nào?
- A. Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.
- B. Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
- C. Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.
- D. Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 175188
Trong các nhận định dưới đây về cuộn cảm, nhận định nào không chính xác?
- A. Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng dễ.
- B. Nếu ghép nối tiếp thì trị số điện cảm tăng, nếu ghép song song thì trị số điện cảm giảm.
- C. Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng khó.
- D. Cuộn cảm không có tác dụng ngăn chặn dòng điện một chiều.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 175190
Tụ điện có cấu tạo như thế nào?
- A. Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.
- B. Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn.
- C. Dùng dây kim loại, bột than.
- D. Câu a, b,c đúng
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 175194
Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là bao nhiêu?
- A. 18 x104 Ω ±0,5%.
- B. 18 x104 Ω ±1%.
- C. 18 x103 Ω ±0,5%.
- D. 18 x103 Ω ±1%.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 175199
Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: Cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là bao nhiêu?
- A. 32 x104 Ω ±5%.
- B. 32 x104 Ω ±2%.
- C. 32 x104 Ω ±1%.
- D. 32 x104 Ω ±10%
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 175205
Điôt ổn áp (Điôt zene) khác Điôt chỉnh lưu ở chỗ nào?
- A. Không bị đánh thủng khi bị phân cực ngược.
- B. Chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ anôt (A) sang catôt (K).
- C. Bị đánh thủng mà vẫn không hỏng
- D. Chịu được được áp ngược cao hơn mà không bị đánh thủng.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 175211
Tranzito (loại PNP) chỉ làm việc khi nào?
- A. Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))
- B. Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))
- C. Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))
- D. Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 175213
Người ta phân Tranzito làm hai loại nào?
- A. Tranzito PPN và Tranzito NNP.
- B. Tranzito PPN và Tranzito NPP.
- C. Tranzito PNN và Tranzito NPP.
- D. Tranzito PNP và Tranzito NPN.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 175214
Tirixto thường được dùng làm gì?
- A. Trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
- B. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung…
- C. Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.
- D. Để ổn định điện áp một chiều.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 175215
Điôt bán dẫn có công dụng gì?
- A. Dùng để điều khiển các thiết bị điện
- B. Dùng trong mạch chỉnh lưu có điền khiển.
- C. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
- D. Khuếch đaị tín hiệu, tạo sóng, tạo xung.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 175217
Trong mạch chỉnh lưu cầu phải dùng tối thiểu bao nhiêu điôt?
- A. Bốn điôt
- B. Ba điôt
- C. Hai điôt
- D. Một điôt
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 175223
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để có xung đa hài đối xứng thì ta cần phải làm gì?
- A. Chỉ cần tăng điện dung của các tụ điện.
- B. Chỉ cần thay đổi hai tụ điện đang sử dụng bằng hai tụ điện có điện dung khác nhau.
- C. Chỉ cần giảm điện dung của các tụ điện.
- D. Chỉ cần thay đổi giá trị của các điện trở R3 và R4.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 175240
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để có xung đa hài đối xứng thì ta cần phải làm gì?
- A. Chỉ cần chọn hai tụ điện có điện bằng nhau.
- B. Chỉ cần chọn các tranzito, điện trở và tụ điện giống nhau.
- C. Chỉ cần chọn các các điện trở có trị số bằng nhau.
- D. Chỉ cần chọn các tranzito và các tụ điện có thông số kĩ thuật giống nhau.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 175242
IC khuếch đại thuật toán có bao nhiêu đầu vào và bao nhiêu đầu ra?
- A. Một đầu vào và hai đầu ra.
- B. Hai đầu vào và hai đầu ra.
- C. Một đầu vào và một đầu ra
- D. Hai đầu vào và một đầu ra.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 175243
Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, sự thông – khóa của hai tranzito T1 và T2 là do đâu?
- A. Điều khiển của hai điện trở R1 và R2.
- B. Điều khiển của hai điện trở R3 và R4.
- C. Do sự phóng và nạp điện của hai tụ điện C1 và C2.
- D. Điều khiển của nguồn điện cung cấp cho mạch tạo xung.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 175245
Chức năng của mạch tạo xung là gì?
- A. Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
- B. Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có xung và tần số theo yêu cầu.
- C. Biến đổi tín hiệu điện xoay chiều thành tín hiệu điện không có tần số.
- D. Biến đổi tín hiệu điện một chiều thành tín hiệu điện có sóng và tần số theo yêu cầu.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 175247
Mạch nào sau đây không phải là mạch điện tử điều khiển?
- A. Tín hiệu giao thông
- B. Báo hiệu và bảo vệ điện áp
- C. Điều khiển bảng điện tử
- D. Mạch tạo xung
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 175251
Đâu là linh kiện bán dẫn?
- A. Điôt bán dẫn
- B. Tranzito
- C. Cả A và B đều đúng
- D. Đáp án khác
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 175254
Điôt là linh kiện bán dẫn có mấy dây ra?
- A. 1 dây dẫn ra
- B. 2 dây dẫn ra
- C. 3 dây dẫn ra
- D. 4 dây dẫn ra